hòa tan hỗn X gồm 11,2 gam kim loại M và 69.6 gam oxit MxOy của kim loại đó trong 2lits dung dịch hcl
thu đc dung dịch A và 4,48 lít H2 (dktc).Nếu cũng hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X đó trong 2 lít dung dịch HNO3 thì được dung dịch B và 6,72 lít khí NO(đktc).Xác định M,MxOy và nồng độ mol của các chất trong dung dịch ,cho rằng thể tích không đổi trong quá trình phản ứng
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
– Khi cho X vào dung dịch HCl :
$n_{H_2} = \frac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$2M + 2nHCl → 2MCl_n + nH_2$
$⇒ n_M = \frac{2n_{H_2}}{n} = \frac{0,4}{n}(mol)$
$⇒ \frac{0,4}{n}.M = 11,2$
$⇒ M = 28n$
Nếu $n = 2$ thì $M = 56(Fe)$
$n_{NO} = \frac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
có : $n_{Fe} = \frac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
Quá trình oxi hóa khử :
$Fe^0 → Fe^{3+} + 3e$
$Fe^{\frac{2y}{x}} → xFe^{3+} + (3x-2y)e$
$N^{5+} + 3e → N^{2+}$
Bảo toàn Fe , ta có :
$n_{Fe_xO_y} = \frac{0,3.3- 0,2.3}{3x-2y} = \frac{0,3}{3x-2y}(mol)$
$⇒ m_{Fe_xO_y} = \frac{0,3}{3x-2y}.(56x+16y) = 69,6(gam)$
$⇒ \frac{x}{y} = \frac{3}{4}$
Vậy CTHH của oxit là $Fe_3O_4$
Bảo toàn nguyên tố với Fe
$⇒ n_{Fe(NO_3)_3} = 3n_{Fe_3O_4} + n_{Fe} = 3.\frac{69,6}{232} + 0,2 = 1,1(mol)$
$⇒ C_M Fe(NO_3)_3 = \frac{1,1}{2} = 0,55M$