Hoà tan hỗn hợp A gồm Fe và FeCO3 vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch NaOH dư, thể tích hỗn hợp giảm 25%. Phần trăm theo khối lượng của sắt trong A là:
A. 75% B. 32,56% C. 59,15% D. 13,86%
Hoà tan hỗn hợp A gồm Fe và FeCO3 vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch NaOH dư, thể tích hỗn hợp giảm 25%. Phần trăm theo khối lượng của sắt trong A là:
A. 75% B. 32,56% C. 59,15% D. 13,86%
Đáp án:
C
Giải thích các bước giải:
\[\begin{array}{l}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
FeC{O_3} + 2HCl \to FeC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O
\end{array}\]
ta có
Vhh giảm 25%=>VCO2 chiếm 25% Vhh
=>nCO2=25% nH2=0,75%
gọi a là số mol FeCO3=>nCO2=a mol
=>nH2=3a mol=>nFe=3a mol
mhhA=3ax56+116a=284a g
%mFe=3ax56/284×100%=59,15%
Đáp án:
$C$
Giải thích các bước giải:
Khi cho qua dung dịch $NaOH$ lấy dư :
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$V_{giảm} = V_{CO_2}$
Coi $n_B = 1(mol) \to n_{CO_2} = 1.25\% = 0,25(mol)$
$\to n_{H_2} = 1 – 0,25. = 0,75(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeCO_3 + 2HCl \to FeCl_2 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = 0,75(mol)$
$n_{FeCO_3} = n_{CO_2} = 0,25(mol)$
$\to \%m_{Fe} = \dfrac{0,75.56}{0,75.56+0,25.116}.100\% = 59,15\%$