Hoà tan hỗn hợp (Fe,Mg) bằng dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được dung dịch A. Trong dung dịch A nồng độ của MgCl2 = 11,787%. Tính C% của FeCl2 trong dun

By Adalyn

Hoà tan hỗn hợp (Fe,Mg) bằng dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được dung dịch A. Trong dung dịch A nồng độ của MgCl2 = 11,787%. Tính C% của FeCl2 trong dung dịch A

0 bình luận về “Hoà tan hỗn hợp (Fe,Mg) bằng dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được dung dịch A. Trong dung dịch A nồng độ của MgCl2 = 11,787%. Tính C% của FeCl2 trong dun”

  1. Giả sử có a mol Fe và b mol Mg.

    $Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$

    $Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2$

    $\Rightarrow n_{HCl}=2a+2b$

    $n_{H_2}=a+b$

    $n_{FeCl_2}=a$

    $n_{MgCl_2}=b$

    $\Rightarrow m_{\text{dd HCl}}=(2a+2b).36,5:20\%=365(a+b)$

    $\Rightarrow m_{\text{dd spứ}}= 56a+24b+365a+365b-2(a+b)=419a+387b$

    $C\%_{MgCl_2}=11,787\%$

    $\Rightarrow \dfrac{95b.100}{419a+387b}=11,787$

    $\Leftrightarrow 419a=419b$

    $\Leftrightarrow \dfrac{a}{b}=1$

    Giả sử $a=b=1$

    $C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.1.100}{419.1+387.1}=15,76\%$

    Trả lời
  2. Đáp án:

     $C\%_{FeCl_2} = 15,76\%$

    Giải thích các bước giải:

    Gọi $m_{\text{dd HCl}} =  73(gam)$

    $⇒ n_{HCl} = \dfrac{73.20\%}{36,5} = 0,4(mol)$

    Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)$
    $Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$
    $Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2$
    Theo phương trình ,ta có :

    $n_{HCl} = 2n_{Fe} + 2n_{Mg} $
    $⇒ 2a + 2b = 0,4(1)$

    $n_{H_2} = \dfrac{n_{HCl}}{2} = 0,2(mol)$

    $n_{MgCl_2} = n_{Mg} = b(mol)$
    Sau phản ứng, có :

    $m_{dd} = m_{Fe} + m_{Mg} + m_{\text{dd HCl}} – m_{H_2}$

    $= 56a + 24b + 73 – 0,2.2 = 56a + 24b + 72,6(gam)$

    Suy ra :

    $C\%_{MgCl_2} = \dfrac{95b}{56a + 24b+72,6}.100\% = 11,787\%$

    $⇔ 6,6a – 92,17112b = -8,557362(2)$
    Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,1 ; b = 0,1$

    Suy ra :

    $n_{FeCl_2}=  n_{Fe} = 0,1(mol)$
    $m_{dd} = 56.0,1 + 24.0,1 + 72,6 =80,6(gam)$
    Vậy :

    $C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,1.127}{80,6}.100\% = 15,76\%$

     

    Trả lời

Viết một bình luận