Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung
dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung
dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án:
$64g$
Giải thích các bước giải:
$NaOH$ dư nên $Al(OH)_3$ tan hết $=>$ chất rắn là $Fe_2O_3$
\(\begin{array}{l}
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
F{e_3}{O_4} + 8HCl \to 2FeC{l_3} + FeC{l_2} + 4{H_2}O\\
AlC{l_3} + 3NaOH \to Al{(OH)_3} + 3NaCl\\
Al{(OH)_3} + NaOH \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O\\
FeC{l_2} + 2NaOH \to Fe{(OH)_2} + 2NaCl\\
FeC{l_3} + 3NaOH \to Fe{(OH)_3} + 3NaCl\\
4Fe{(OH)_2} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4Fe{(OH)_3}\\
2Fe{(OH)_3} \to F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O\\
nFeC{l_2} = 0,2 + 0,2 = 0,4\,mol\\
nFeC{l_3} = 0,2 \times 2 = 0,4\,mol\\
nFe{(OH)_2} = nFeC{l_2} = 0,4\,mol\\
nFe{(OH)_3} = 0,4 + 0,4 = 0,8mol\\
= > nF{e_2}{O_3} = 0,4\,mol\\
mF{e_2}{O_3} = 0,4 \times 160 = 64g
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Bảo toàn Fe: nFe bđ = 0,2 + 0,2.3 = 0,8
2Fe → Fe2O3
0,8 → 0,4
=> m = 0,4.160 = 64 (g)