Hòa tan hỗn hợp thu được sau khi nung nóng bột Al với bột lưu huỳnh bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí A sinh ra (đktc).Dẫn A qua bình đựng dung dịch Pb(NO3)2 thấy tạo thành 7,17 gam kết tủa đen. Tính khối lượng của Al và S trước khi nung.
Đáp án:
\({m_{Al}} = 1,08{\text{ gam; }}{{\text{m}}_S} = 1{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2Al + 3S\xrightarrow{{{t^o}}}A{l_2}{S_3}\)
Cho hỗn hợp tác dụng với HCl, rắn dư không tan là S.
\(A{l_2}{S_3} + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}S\)
\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)
Ta có:
\({n_A} = {n_{{H_2}S}} + {n_{{H_2}}} = \dfrac{{1,344}}{{22,4}} = 0,06{\text{ mol}}\)
\({H_2}S + Pb{(N{O_3})_2}\xrightarrow{{}}PbS + 2HN{O_3}\)
\({n_{PbS}} = \dfrac{{7,17}}{{207 + 32}} = 0,03{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}S}} \to {n_{{H_2}}} = 0,03{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{A{l_2}{S_3}}} = \dfrac{1}{3}{n_{{H_2}S}} = 0,01{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,02{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{Al}} = 2{n_{A{l_2}{S_3}}} + {n_{Al{\text{ dư}}}} = 0,01.2 + 0,02 = 0,04{\text{ mol; }}\\{{\text{n}}_S} = 3{n_{A{l_2}{S_3}}} = 0,01.3 = 0,03{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{Al}} = 0,04.27 = 1,08{\text{ gam; }}{{\text{m}}_S} = 0,03.32 + 0,04 = 1{\text{ gam}}\)