Hòa tan lần lượt a gam Mg xong đến b mol gam Fe, c gam một sắt oxit X trong H2SO4 loãng dư thì thu được 1,23 lít khú A (27°C ,1atm) và dung dịch B. Lấ

Hòa tan lần lượt a gam Mg xong đến b mol gam Fe, c gam một sắt oxit X trong H2SO4 loãng dư thì thu được 1,23 lít khú A (27°C ,1atm) và dung dịch B. Lấy 1/5 dung dịch B cho tác dụng với KMnO4 0,05 M thì hết 60ml được dung dịch C. Công thức oxit sắt đã dùng như thế nào?
A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. B và C đúng
_Giúp mình với ạ ????????

0 bình luận về “Hòa tan lần lượt a gam Mg xong đến b mol gam Fe, c gam một sắt oxit X trong H2SO4 loãng dư thì thu được 1,23 lít khú A (27°C ,1atm) và dung dịch B. Lấ”

  1. C.  Fe3O4 

    Gọi công thức oxit là FenOm
    Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Mg, Fe, Oxit sắt X.
    Khi cho từng cái vào H2SO4 thì sẽ có khí H2 sinh ra.
    nH2= x + y = 0,05 mol.(1)
    Trong B gồm có MgSO4, FeSO4 hoặc có thể có Fe2(SO4)3.
    Khi cho 1/5 B vào KMnO4 các muối sắt sẽ chuyển về hết thành muối Fe3+

    Ta có: nKMnO4 pứ = 0,003mol.
    Trong C có các muối trung hòa: MgSO4, Fe2(SO4)3, K2SO4, MnSO4.
    Và: nMgSO4= x/5 mol ; nFe2(SO4)3= ; nK2SO4=0,0015mol ; nMnSO4=0,003mol.
    Từ đó ta suy ra:
    mMgSO4 + mFe2(SO4)3=6,6g.
    <=> 24x + 40y + 40nz = 6,6 (2)
    Áp dụng bảo toàn electron:

    Từ (1), (2), (3) ta có hệ phương trình:

    Ta biện luận theo m và n:
    TH1: n=m=1:
    Giải ra ta được:
    => Loại
    TH2: n=2, m=3:
    Giải ra ta được:
    => Loại
    TH3: n=3, m=4:
    Giải ra ta được: (cái này là gần đúng )
    Vậy oxit sắt đó là Fe3O4.
    a = 0,015.24 = 0,36g.
    b = 0,035.56 = 0,96g.
    c = 0,04.232 = 9,28g. 

    Chúc bạn học tốt!

    Bình luận

Viết một bình luận