Hòa tan m(g) Al2(SO4)3 vào H2O đc dd A
-cho 140ml dd NaOH 1M vào A thu đc 5,2a (g) kết tủa
-cho 155ml dd NaOH 1M vào A thu đc 1,3a (g) kết tủa
Tính a, m
Mk đag cần gấp
Hòa tan m(g) Al2(SO4)3 vào H2O đc dd A
-cho 140ml dd NaOH 1M vào A thu đc 5,2a (g) kết tủa
-cho 155ml dd NaOH 1M vào A thu đc 1,3a (g) kết tủa
Tính a, m
Mk đag cần gấp
Đáp án:
a=0,7g và m=6,84g
Giải thích các bước giải:
Ta thấy ở phản ứng 1 thu được 5,2a gam kết tủa mà ở phản ứng 2 thu được 1,3a gam kết tủa
Suy ra ở phản ứng kết tủa đã bị hòa tan 1 phần ở phản ứng thì kết tủa cực đại
\(\begin{array}{l}
A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Al{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4}\\
{n_{NaOH}} = 0,14mol\\
\to {n_{Al{{(OH)}_3}}} = \dfrac{1}{3}{n_{NaOH}} = 0,05mol\\
\to {m_{Al{{(OH)}_3}}} = 3,64g\\
\to 5,2a = 3,64\\
\to a = 0,7g
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Al{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4}(1)\\
Al{(OH)_3} + NaOH \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O(2)
\end{array}\)
Suy ra NaOH dư
\(\begin{array}{l}
{n_{NaOH}} = 0,155mol\\
{m_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,91g\\
\to {n_{Al{{(OH)}_3}}}dư= 0,012mol\\
\to {n_{Al{{(OH)}_3}}}phản ứng= \dfrac{1}{3}{n_{NaOH}} = 0,052mol\\
\to {n_{Al{{(OH)}_3}}}hòa tan= 0,052 – 0,012 = 0,04mol\\
\to {n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{Al{{(OH)}_3}}}hòa tan= 0,02mol\\
\to m = {m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 6,84g
\end{array}\)