Hòa tan m gam bột Al vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và 3,36 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng Al tham gia phản ứng
c) Tính C% của dung dịch A
Hòa tan m gam bột Al vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và 3,36 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng Al tham gia phản ứng
c) Tính C% của dung dịch A
a) Phương trình phản ứng:
$2Al + 3H_2SO_4\longrightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\uparrow$
b) Số mol $H_2$
$n_{H_2} =\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\, mol$
Dựa vào phương trình phản ứng, ta được:
$n_{Al}= \dfrac23n_{H_2} =\dfrac23\cdot 0,15 =0,1\, mol$
Khối lượng $Al$
$m_{Al}=0,1.27 = 2,7\, g$
c) Khối lượng $H_2$ thoát ra:
$m_{H_2} = 0,15.2 = 0,3 \, g$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:
$m_{dd}=m_{Al} + m_{H_2SO_4} – m_{H_2}$
$\to m_{dd}= 2,7 + 200 – 0,3 = 202,4\, g$
Dựa vào phương trình phản ứng, ta được:
$n_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac13n_{H_2}=\dfrac13\cdot0,15 = 0,05\, mol$
Khối lượng chất tan:
$m_{ct}=m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,05.342 =17,1\, g$
Nồng độ phần trăm của dung dịch $A$
$C\% =\dfrac{m_{ct}.100\%}{m_{dd}}=\dfrac{17,1.100\%}{202,4}\approx 8,45\%$
a.pthh: 2Al + 3H2S04 => Al2(SO4)3 +3H2 (1)
b.ta có: nH2=3,36/22,4=0,15(mol)
theo pt (1): nAl=2/3nH2=2/3.0,15=0,1(mol)
=>mAl= 0,1.27=2,7(g)
c.Theo pt (1): nAl2(SO4)3=1/2.nH2=1/2.0,15=0,05 (mol)
=> mAl2(SO4)3=0,05.342=17,1(g)
mH2=0,15.2=0,3(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mAl+ mH2SO4=mAl2(SO4)3+ mH2
2,7+200=mAl2(SO4)3+0,3
=>mAL2(S04)=2,7+200-0,3=202,4(g)
=> C%=17,1/202,4 nhân 100=8,44%