Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 l khí H2 (ở đktc). a) Viết PTHH. Tính m gam. b) Nếu hòa tan lượng sắt trên bằng dd H2SO4 có

Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 l khí H2 (ở đktc).
a) Viết PTHH. Tính m gam.
b) Nếu hòa tan lượng sắt trên bằng dd H2SO4 có nồng độ 98% vừa đủ đun nóng và tạo ra muối sắt (III), thì nồng độ phần trăm của dd thu đc là bao nhiêu?

0 bình luận về “Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 l khí H2 (ở đktc). a) Viết PTHH. Tính m gam. b) Nếu hòa tan lượng sắt trên bằng dd H2SO4 có”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:a, Fe +H2SO4-> FeSO4 + H2
    nH2=VH2/22.4=4,48/22,4=0,2(mol)
           Fe +H2SO4-> FeSO4 + H2
    tỉ lệ    1  :    1     :       1        :1

    p/ứ      0,2    <-     0,2        <- 0,2    <-  0,2  (mol)

    mFe=MFe.nFe=0,2.56=11,2g

    Bình luận
  2. a) PTHH: $Fe+H_2SO_4→FeSO_4+H_2↑$

      $n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$

      $n_{Fe}=n_{H_2}=0,2(mol)$

    ⇒ $m=m_{Fe}=0,2×56=11,2(g)$

    b) $2Fe+6H_2SO_{4(đ)}\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow Fe_2(SO_4)_3+3SO_2↑+6H_2O$

    Ta có: $n_{H_2SO_4}=3n_{Fe}=3×0,2=0,6(mol)$

    → $m_{H_2SO_4}=0,6×98=58,8(g)$

    $n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=\dfrac{3}{2}×0,2=0,3(mol)$

    → $m_{SO_2}=0,3×64=19,2(g)$

    $n_{Fe_2(SO_4)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{1}{2}×0,2=0,1(mol)$

    → $m_{Fe_2(SO_4)_3}=0,1×400=40(g)$

    Mặt khác ta lại có: $m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{58,8×100}{98}=60(g)$

     $m_{\text{dd sau p/ứ}}=11,2+60-19,2=52(g)$

    ⇒ $C$%$_{Fe_2(SO_4)_3}=\dfrac{40}{52}×100$% $=$ $76,92$%

    Bình luận

Viết một bình luận