Hòa tan m gam hỗn hợp gôm Al và CU trong dung dịch H²SO⁴ loãng thu được 13,44 lít khí và chất rắn X hòa tan hoàn toàn chất rắn x trong dung dịch H²SO⁴ đặc đun nóng thu được 6,72 lít khí các khí đo ở đktc tìm M
Hòa tan m gam hỗn hợp gôm Al và CU trong dung dịch H²SO⁴ loãng thu được 13,44 lít khí và chất rắn X hòa tan hoàn toàn chất rắn x trong dung dịch H²SO⁴ đặc đun nóng thu được 6,72 lít khí các khí đo ở đktc tìm M
Giải thích các bước giải:
Cu không td với H2SO4 loãng
=>rắn X là Cu
nH2=$\frac{13,44}{22,4}$=0,6(mol)
nSO2=$\frac{6,72}{22,4}$=0,3(mol)
PTHH: 2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
0,4 0,6
Cu+2H2SO4đ→CuSO4+SO2+2H2O
0,3 0,3
=>mAl=0,4.27=10,8(g)
mCu=0,3.64=19,2(g)
=>m=mAl+mCu=10,8+19,2=30(g)
Đáp án:
30g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
n{H_2} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,mol \Rightarrow nAl = \dfrac{{0,6 \times 2}}{3} = 0,4\,mol\\
nS{O_2} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol \Rightarrow nCu = nS{O_2} = 0,3\,mol\\
m = mCu + mAl = 0,3 \times 64 + 0,4 \times 27 = 30g
\end{array}\)