Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm cu, fe2o3 cần 140ml dd hno3 1M, sau pứ thu dc 10,48g hh muối. (Sp khử duy nhất là no)
a. Trong mỗi pứ hno3 thể hiện tính gì ? (Axit, bazo, khử hay oxh ? )
b. Tính m ?
Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm cu, fe2o3 cần 140ml dd hno3 1M, sau pứ thu dc 10,48g hh muối. (Sp khử duy nhất là no)
a. Trong mỗi pứ hno3 thể hiện tính gì ? (Axit, bazo, khử hay oxh ? )
b. Tính m ?
a,
$3Cu+8HNO_3\to 3Cu(NO_3)_2+2NO+4H_2O$
$\Rightarrow HNO_3$ thể hiện tính oxi hoá.
$Fe_2O_3+6HNO_3\to 2Fe(NO_3)_3+3H_2O$
$\Rightarrow HNO_3$ thể hiện tính axit.
b,
Gọi $x$, $y$ là số mol $Cu$, $Fe_2O_3$
$n_{HNO_3}=0,14(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{8}{3}x+6y=0,14$ (1)
$n_{Cu(NO_3)_2}=x (mol)$
$n_{Fe(NO_3)_3}=2y(mol)$
$\Rightarrow 188x+242.2y=10,48$ (2)
$(1)(2)\Rightarrow x=0,03; y=0,01$
$\to m=0,03.64+0,01.160=3,52g$
Bài giải :
a.
Phương trình phản ứng :
`-HNO_3` thể hiện tính oxi hóa
`3Cu+8HNO_3→3Cu(NO_3)_2+2NO↑+4H_2O`
`-HNO_3` thể hiện tính axit
`Fe_2O_3+6HNO_3→2Fe(NO_3)_3+3H_2O`
b.
– Gọi `n_{Cu}=x(mol)`
`n_{Fe_2O_3}=y(mol)`
Phương trình phản ứng :
`3Cu+8HNO_3→3Cu(NO_3)_2+2NO↑+4H_2O`
x → `\frac{8x}{3}` x (mol)
`Fe_2O_3+6HNO_3→2Fe(NO_3)_3+3H_2O`
y → 6y 2y (mol)
Vì `V_{HNO_3}=140(ml)=0,14(l)`
`⇒n_{HNO_3}=\frac{8x}{3}+6y=0,14.1=0,14(mol)(1)`
`-m_{Cu(NO_3)_2}=188x(g)`
`-m_{Fe(NO_3)_3}=242.2y=484y(g)`
$⇒m_{muối}=m_{Cu(NO_3)_2}+m_{Fe(NO_3)_3}=188x+484y=10,48(g)(2)$
– Từ `(1)` và `(2)` , ta có hệ phương trình :
$\left \{ {{\frac{8x}{3}+6y =0,14} \atop {188x+484y=10,48}} \right.$ $\left \{ {{x=0,03} \atop {y=0,01}} \right.$
`-n_{Cu}=x=0,03(mol)`
`⇒m_{Cu}=0,03.64=1,92(g)`
`-n_{Fe_2O_3}=y=0,01(mol)`
`⇒m_{Fe_2O_3}=0,01.160=1,6(g)`
`⇒m=m_{Cu}+m_{Fe_2O_3}=1,92+1,6=3,52(g)`