Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl 2M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng ) sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl 2M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng ) sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X trong khí clo dư thu được 48,7g hỗn hợp muối .
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính m và phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X
c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

0 bình luận về “Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl 2M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng ) sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt”

  1. Đáp án:

     b) 40,68%

    c) 0,22 l

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}\\
    Cu + C{l_2} \to CuC{l_2}\\
    b)\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\
    {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,2\,mol\\
    {n_{FeC{l_3}}} = {n_{Fe}} = 0,2\,mol\\
    {m_{CuC{l_2}}} = 48,7 – 0,2 \times 162,5 = 16,2g\\
    {n_{CuC{l_2}}} = \dfrac{{16,2}}{{135}} = 0,12\,mol\\
    {n_{Cu}} = {n_{CuC{l_2}}} = 0,12\,mol\\
    m = {m_{Cu}} + {m_{Fe}} = 0,12 \times 64 + 0,2 \times 56 = 18,88g\\
    \% {m_{Cu}} = \dfrac{{0,12 \times 64}}{{18,88}} \times 100\%  = 40,68\% \\
    \% {m_{Fe}} = 100 – 40,68 = 59,32\% \\
    c)\\
    {n_{HCl}} = 0,2 \times 2 \times 110\%  = 0,44\,mol\\
    {V_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{0,44}}{2} = 0,22l
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận