Hòa tan m gam Na2O vào 500g dung dịch NaOH có nồng độ 20% thu được dung dịch NaOH có nồng độ 40%. Tính m ( làm theo 2 cách)
Hòa tan m gam Na2O vào 500g dung dịch NaOH có nồng độ 20% thu được dung dịch NaOH có nồng độ 40%. Tính m ( làm theo 2 cách)
By Ximena
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Cách 1 :
Gọi $n_{Na_2O} = a(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 2a(mol)$
Sau phản ứng :
$m_{NaOH} = 500.20\% + 2a.40 = 100 + 80a(gam)$
$m_{dung\ dịch} = m_{Na_2O} + m_{dd\ NaOH}=62a+500(gam)$
Suy ra :
$C\%_{NaOH} = \dfrac{100+80a}{62a+500}.100\% = 40\%$
$⇒ a = 1,812(mol)$
$⇒ m = 62a = 1,812.62 = 112,344(gam)$
Cách 2 :
Gọi $n_{Na_2O} = a(mol) ; m_{dung\ dịch\ NaOH\ 40\%} =b(gam)$
Bảo toàn khối lượng , ta có :
$62a + 500 = b$
$⇔ 62a – b = -500(1)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 2a(mol)$
Ta có :
$m_{NaOH} = 2a.40 + 500.20\% = 80a + 100(gam)$
$m_{NaOH\ trong\ dd\ NaOH\ 40\%} = b.40\% = 0,4b(gam)$
Suy ra :
$80a + 100 = 0,4b$
$⇔ 80a – 0,4b = -100(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 1,812(mol) ; b = 612,319(gam)$
Vậy :
$m = 62a = 1,812.62 =112,344 (gam)$