Hòa tan một lượng bột sắt vào 80 (ml) dung dịch axit clohidric HCl. Phản ứng kết thúc bay ra 2,8 (l) khí (đktc). 1) Tính khối lượng sắt cần dùng cho p

Hòa tan một lượng bột sắt vào 80 (ml) dung dịch axit clohidric HCl. Phản ứng kết thúc bay ra 2,8 (l) khí (đktc).
1) Tính khối lượng sắt cần dùng cho phản ứng.
2) Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.
3) Khí bay ra sau phản ứng dẫn vào 12,8 (g) đồng (II) oxit nung nóng. Tính khối lượng đồng sinh ra sau phản ứng.

0 bình luận về “Hòa tan một lượng bột sắt vào 80 (ml) dung dịch axit clohidric HCl. Phản ứng kết thúc bay ra 2,8 (l) khí (đktc). 1) Tính khối lượng sắt cần dùng cho p”

  1. Đáp án:

     a) mFe=7 gam

    b) CM HCl=3,125M

    c) mCu=8 gam

    Giải thích các bước giải:

    Phản ứng xảy ra:

    \(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)

    Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Fe}} \to {m_{Fe}} = 0,125.56 = 7{\text{ gam}}\)

    \({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,125.2 = 0,25{\text{ mol}} \to {{\text{C}}_{M{\text{ HCl}}}} = \frac{{0,25}}{{0,08}} = 3,125{\text{M}}\)

    Dẫn H2 qua CuO nung nóng

    \(CuO + {H_2}\xrightarrow{{}}Cu + {H_2}O\)

    \({n_{CuO}} = \frac{{12,8}}{{64 + 16}} = 0,16{\text{ mol > }}{{\text{n}}_{{H_2}}}\)

    Vậy nên CuO dư.

    \(\to {n_{Cu}} = {n_{{H_2}}} = 0,125{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{Cu}} = 0,125.64 = 8{\text{ gam}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận