Hòa tan một muối cacbonat của kim loại R hóa trị n bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% được dung dịch muối sunfat 14,18%. Xác định kim loại R h

Hòa tan một muối cacbonat của kim loại R hóa trị n bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% được dung dịch muối sunfat 14,18%. Xác định kim loại R hóa trị n

0 bình luận về “Hòa tan một muối cacbonat của kim loại R hóa trị n bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% được dung dịch muối sunfat 14,18%. Xác định kim loại R h”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Coi $m_{\text{dd H2SO4}} = 100(gam)$
    $⇒ n_{H_2SO_4} = \dfrac{100.9,8\%}{98} = 0,1(mol)$

    Gọi CTHH của muối cacbonat kim loại R hóa trị n là $R_2(CO_3)_n$

    $R_2(CO_3)_n + nH_2SO_4 → R_2(SO_4)_n + nCO_2 + nH_2O$
    Theo phương trình ,ta có :

    $n_{CO_2} = n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)$
    $n_{R_2(SO_4)_n} = n_{R_2(CO_3)_n} = \dfrac{n_{H_2SO_4}}{n} = \dfrac{0,1}{n}(mol)$

    Sau phản ứng , 

    $m_{dd} = \dfrac{0,1}{n}(2R + 60n) + 100 – 0,1.44 = \dfrac{0,2R}{n} + 101,6(gam)$

    $m_{R_2(SO_4)_n} = \dfrac{0,1}{n}(2R + 96n) = \dfrac{0,2R}{n} + 9,6(gam)$
    $⇒ C\%_{muối} = (\dfrac{0,2R}{n} + 9,6) : (\dfrac{0,2R}{n} + 101,6).100\% = 14,18\%$
    $⇒ R = 28n$
    Với $n = 1$ thì $R = 28$(loại)

    Với $n = 2$ thì $R = 56(Fe)$

    Với $n = 3$ thì $R = 84$(loại)

    Vậy kim loại R hóa trị n là $Fe$ hóa trị II

    Bình luận
  2. Đáp án:

     $Fe: 56$

    Giải thích các bước giải:

    Chọn 1 mol muối $R_{2}$$(CO_{3})_{n}$ 

    $R_{2}$$(CO_{3})_{n}$  + $nH_{2}$$SO_{4}$  –> $R_{2}$$(SO_{4})_{n}$  +  $n(CO_{2})$ + $n(H_{2}O)$ 

     Cứ $(2R + 60n) gam + 98n gam –> (2M + 96n)$ g

    $=> mdd H2SO4 = 98n . \frac{100}{9.8} = 1000n (g) $

    $mdd muối$ =  $mR_{2}$$(CO_{3})_{n}$+ $mH_{2}$$(SO_{4})$ – $M(CO_{2})$ = $2M + 60n + 1000.n – 44.n = (2M + 1016.n)$ g

    C% =$(2M+96).\frac{100}{2M+1016n} = 14,18$ $=> M=28n => n = 2 ; M = 56$  là phù hợp vậy M là Fe

    Học tốt 🙂

    Bình luận

Viết một bình luận