Hòa tan vừa đủ một lượng kim loại M thuộc nhóm IIA trong 200 gam dung dịch HCL 7,3% thu được dung dịch muối với nồng độ là 9,3%. Xác định tên kim loại M và thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
Đáp số: (Mg)
Hòa tan vừa đủ một lượng kim loại M thuộc nhóm IIA trong 200 gam dung dịch HCL 7,3% thu được dung dịch muối với nồng độ là 9,3%. Xác định tên kim loại M và thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
Đáp số: (Mg)
Đáp án: KL là Magie và $V_{H_2}=4,48l$
Giải thích các bước giải:
$n_{HCl}=\dfrac{C\%.mdd}{100\%.M}=\dfrac{7,3\%.200}{100\%.36,5}=0,4mol$
$M+2HCl \rightarrow MCl_2+H_2$
$n_{M}=n_{MCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=0,2mol$
Thể tích khí: $V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l$
mdd muối sau phản ứng:
$m_{ddMCl_2}=m_M+m_{ddHCl}-m_{H_2}$
$=m_M+200-0,2.2=m_M+199,6(g)$
$C\%_{MCl_2}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%$
$\Rightarrow 9,3\%=\dfrac{0,2.(M+71)}{0,2M+199,6}.100\%$
$\Rightarrow M=24$
Vậy M là Mg (Magie)
Đáp án:
M là $Mg$ . $V_{H_2} = 4,48(lít)$
Giải thích các bước giải:
có : $n_{HCl} = \dfrac{200.7,3\%}{36,5} = 0,4(mol)$
$M + 2HCl → MCl_2 + H_2$
Theo phương trình , ta có :
$n_M= n_{H_2} = n_{MCl_2} = \dfrac{n_{HCl}}{2} = 0,2(mol)$
$⇒ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
Sau phản ứng ,
$m_{dd} = m_M + m_{\text{dd HCl}} – m_{H_2}$
$= 0,2M + 200 – 0,2.2 = 0,2M + 199,6(gam)$
Ta có :
$C\%_{MCl_2} = \dfrac{0,2.(M+71)}{0,2M+199,6}.100\% = 9,3\%$
$⇒ M = 24$
Vậy kim loại M là $Mg$