hoàn thành các PTHH
a, CaO+HCL=>CaCL2 + H2O
b, Na2O+H2O=>NaOH
c,AL(OH3)=>AL2O3+H2O
Bài 2
hòa tan 8,4g Fe bằng dung dịch HCL10,95% (VỪA ĐỦ)
a, Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
a, tính khối lượng axit cần dùng
hoàn thành các PTHH
a, CaO+HCL=>CaCL2 + H2O
b, Na2O+H2O=>NaOH
c,AL(OH3)=>AL2O3+H2O
Bài 2
hòa tan 8,4g Fe bằng dung dịch HCL10,95% (VỪA ĐỦ)
a, Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
a, tính khối lượng axit cần dùng
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1
a, CaO+2HCl→CaCl2+H2O
b, H2O+Na2O→2NaOH
c, 2Al(OH)3→Al2O3+3H2O↑
Bài 2
a, Ta có:
`nFe = 8,4/56 = 0,15 (mol)`
PTHH:
`Fe + 2HCl → FeCl2 + H2`
`0,15 _ 0,3 _ 0,15 _ 0,15`
Thể tích khí thu đc ở (ĐKTC) là:
`VH2 (ĐKTC) = 0,15.22,4 = 3,36 (l)`
b, Khối lượng HCl cần dùng là:
`mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)`
Đáp án:
\(2/\\ a,\ V_{H_2}=3,36\ lít.\\ b,\ m_{\text{dd HCl}}=100\ g.\)
Giải thích các bước giải:
\(1/\\ a,\ CaO+2HCl\to CaCl_2+H_2O\\ b,\ Na_2O+H_2O\to 2NaOH\\ c,\ 2Al(OH)_3\xrightarrow{t^o} Al_2O_3+3H_2O\\ 2/\\ a,\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2↑\\ n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\ mol.\\ ⇒V_{H_2}=0,15\times 22,4=3,36\ lít.\\ b,\ Theo\ pt:\ n_{HCl}=2n_{Fe}=0,3\ mol.\\ ⇒m_{HCl}=0,3\times 36,5=10,95\ g.\\ ⇒m_{\text{dd HCl}}=\dfrac{10,95}{10,95\%}=100\ g.\)
chúc bạn học tốt!