Hoàn thành phương trình sau và cân bằng: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng bột Đồng (Cu) trong Oxy (O2). Thu được 19,2 g Đồng oxit (CuO).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích Oxy cần dùng (điều kiện tự nhiên)
c) Muốn có lượng Oxy (O2) trên cần phân hủy bao nhiêu g Kali pemanganat. (KMnO4)
Đáp án:
2Cu+O2—>2CuO
VO2=2.688 lít
mKMnO4=37.92g
xin 5* và câu trả lời hay nhất nha
Giải thích các bước giải:
ta có nCuO=$\frac{19.9}{80}$=0.24 mol
2Cu+O2—>2CuO
0.12 0.24 mol
=>VO2=0.12*22.4=2.688 lít
Muốn có lượng Oxy (O2) trên cần phân hủy bao nhiêu g Kali pemanganat. (KMnO4)
2KMnO4—–>K2MnO4+MnO2+O2
0.24 0.12 mol
=>mKMnO4=0.24*158=37.92g
$a.PTHH : \\2Cu+O_2\overset{t^o}\to 2CuO(1) \\b.n_{CuO}=\dfrac{19,2}{80}=0,24mol \\Theo\ pt\ (1) : \\n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{CuO}=\dfrac{1}{2}.0,24=0,12mol \\⇒V_{O_2}=0,12.22,4=2,688l \\c. PTHH : \\2KMnO_2\overset{t^o}\to K_2MnO_4+MnO_2+O_2(2) \\Theo\ pt\ (2) : \\n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,12=0,24mol \\⇒m_{KMnO_4}=0,24.158=37,92g$