. Hỗn hợp 5,9 gam 2 anken phân tử hơn kém nhau 14u tác dụng đủ với 500ml dung dịch brom 0,3M.
định công thức phân tử của 2 anken
b. Tính % khối lượng của mỗi anken trong hỗn hợp
6.Hỗn hợp ( etilen, axetilen ) chia 2 phần bằng nhau
a. Phần 1 làm mất mầu tối đa 250 ml dung dịch brom 0,8M
b. Cho phần 2 tác dụng với AgNO3/NH3 du thu được 12 gam kết tủa
Tính % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Đáp án:
Oxi hóa hoàn toàn 6,72 lít X ( CH4 ; C3H6 ;C3H4) thu được 17,92 lít CO2(dktc ) và 14,4 gam nước . X có kh: năng làm mất màu tối đa 800 ml dung dịch brom 0,5M. Tính % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp X ?
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
1) $\rm C_2H_4,\ \ C_3H_6$
$\%m_{C_2H_4}=13,56\%$
$\%m_{C_3H_6}=86,44\%$
2) $\%V_{C_2H_4}= 66,67\%$
$\quad \%V_{C_2H_2}= 33,33\%$
Giải thích các bước giải:
1) Gọi CTPT của 2 anken là $\rm C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}}\ \ (n\geqslant 2)$
Ta có:
$n_{anken}=n_{Br_2}= 0,5\times 0,3 = 0,15\,mol$
$M_{anken}=\dfrac{5,9}{0,15}$
$\Leftrightarrow 14\overline{n}= \dfrac{118}{3}$
$\Leftrightarrow \overline{n}= 2,8$
Do hai anken đồng đẳng liên tiếp (hơn kém nhau 14u) nên có số C lần lượt là $2$ và $3$
$\Rightarrow \rm C_2H_4,\ \ C_3H_6$
Gọi $a,\ b$ lần lượt là số mol $\rm C_2H_4,\ \ C_3H_6$
Ta được hệ phương trình:
$\begin{cases}28x + 42y = 5,9\\x + y = 0,15\end{cases}\Rightarrow \begin{cases}x =\dfrac{1}{35}\\y =\dfrac{17}{140}\end{cases}$
Khi đó:
$\%m_{C_2H_4}=\dfrac{\dfrac{1}{35}\times 28\times 100\%}{5,9}=13,56\%$
$\%m_{C_3H_6}=100\% – 13,56\%=86,44\%$
2)
$\rm C_2H_4 + Br_2 \longrightarrow C_2H_4Br_2$
$\rm C_2H_2 + 2Br_2\longrightarrow C_2H_2Br_4$
$\rm C_2H_2 + 2AgNO_3 + 2NH_3 \longrightarrow C_2Ag_2\downarrow + 2NH_4NO_3$
$n_{Br_2}= 0,25\times 0,8 = 0,2\ mol$
$n_{C_2H_2}= n_{C_2Ag_2}= \dfrac{12}{240}=0,05\ mol$
$n_{C_2H_4} = 0,2 – 2\times 0,05 = 0,1\ mol$
$\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1\times 100\%}{0,1 + 0,05}= 66,67\%$
$\%V_{C_2H_2}= 100\% – 66,67\% = 33,33\%$