hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,60g hỗn hợp A cần dùng vừa hết 63,84 lít oxi ở

hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,60g hỗn hợp A cần dùng vừa hết 63,84 lít oxi ở đkc. Xđ ctpt và phần trăm về số mol và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp

0 bình luận về “hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,60g hỗn hợp A cần dùng vừa hết 63,84 lít oxi ở”

  1. Đáp án:

    CT: $C_3H_7OH;C_4H_9OH$

    $⇒\%n_{C_3H_7OH}=20\%;\%n_{C_4H_9OH}=80\%$

    $\%m_{C_4H_9OH}=83,15\%;\%m_{C_3H_7OH}=16,,85\%$

    Giải thích các bước giải:

     Gọi công thức 2 ancol là: $C_nH_{2n+1}OH$

    $C_nH_{2n+1}OH+\dfrac{3n}{2}O_2\xrightarrow{t^o}nCO_2+(n+1)H_2O$

    $n_{O_2}=\dfrac{63,84}{22,4}=2,85\ mol⇒n_{ancol}=\dfrac{2}{3n}.2,85=\dfrac{1,9}{n}\ mol$

    $m_{Ancol}=\dfrac{1,9}{n}.(14n+18)=35,6⇒n=3,8$

    Do 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp ⇒CT: $C_3H_7OH;C_4H_9OH$

    Gọi: $n_{C_3H_7OH}=a;n_{C_4H_9OH}=b$ 

    $⇒\begin{cases}60a+74b=35,6\\4,5a+6b=2,85\end{cases}\\⇒a=0,1;b=0,4$

    $⇒\%n_{C_3H_7OH}=20\%;\%n_{C_4H_9OH}=80\%$

    $m_{C_4H_9OH}=0,4.74=29,6g\\⇒\%m_{C_4H_9OH}=83,15\%;\%m_{C_3H_7OH}=16,,85\%$

    Bình luận

Viết một bình luận