Hỗn hợp A có 3,39g gồm nhôm và nhôm oxit. Hoà tan hoàn toàn A vào dung dịch axitclohidric 1,5M vừa đủ. Phản ứng kết thúc thu được 1,68 lít khí ( ở đkt

Hỗn hợp A có 3,39g gồm nhôm và nhôm oxit. Hoà tan hoàn toàn A vào dung dịch axitclohidric 1,5M vừa đủ. Phản ứng kết thúc thu được 1,68 lít khí ( ở đktc) và dung dịch B
a) Viết các PTHH của Phản ứng hoà tan A
b)Tính khối lượng mỗi chất trong A và thể tích dung dịch axit clohidric cần dùng
c)Cho dung dịch B phản ứng V (ml) dung dịch NaOH 1,2 M . Tính V
Mình đang cần gấp!!!!!(fb: Lâm Đinh)

0 bình luận về “Hỗn hợp A có 3,39g gồm nhôm và nhôm oxit. Hoà tan hoàn toàn A vào dung dịch axitclohidric 1,5M vừa đủ. Phản ứng kết thúc thu được 1,68 lít khí ( ở đkt”

  1. a,

    $2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$

    $Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O$

    b,

    Gọi x, y là số mol $Al$, $Al_2O_3$

    $\Rightarrow 27x+102y=3,39$            (1)

    $n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075(mol)$

    $\Rightarrow 1,5x=0,075$                   (2)

    Từ $(1)(2)\Rightarrow x=0,05; y=0,02$

    $m_{Al}=0,05.27=1,35g$

    $m_{Al_2O_3}=0,02.102=2,04g$

    $n_{HCl}=3x+6y=0,27(mol)$

    $\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,27}{1,5}=0,18l$

    c,

    $n_{AlCl_3}=x+2y=0,09(mol)$

    Đặt $n_{NaOH}=a (mol)$

    – Trường hợp kết tủa cực đại:

    $\Rightarrow \dfrac{n_{NaOH}}{n_{AlCl_3}}=3$

    $\Rightarrow a=0,27(mol)$

    $V=\dfrac{0,27}{1,2}=0,225=225ml$

    – Trường hợp kết tủa vừa tan hết:

    $\Rightarrow \dfrac{n_{NaOH}}{n_{AlCl_3}}=4$

    $\Rightarrow a=0,36(mol)$

    $V=\dfrac{0,36}{1,2}=0,3l=300ml$

    – Trường hợp kết tủa tan 1 phần: $225<V<300$

    – Trường hợp kết tủa chưa cực đại: $V<225$

    – Trường hợp dư $NaOH$: $V>300$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a)

    $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$

    $Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$

    b)

    $n_{H_2} = \dfrac{1,68}{22,4} = 0,075(mol)$
    Theo PTHH :

    $n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,05(mol)$

    $⇒ m_{Al} = 0,05.27 = 1,35(gam)$

    mà : $m_{Al} + m_{Al_2O_3} = 3,39(gam)$

    $⇒ m_{Al_2O_3} = 3,39 – 1,35 = 2,04(gam)$

    $n_{Al_2O_3} = 0,02(mol)$
    Theo PTHH : $n_{HCl} = 3n_{Al} + 6n_{Al_2O_3} = 0,27(mol)$

    $⇒ V_{dung\ dịch\ HCl} = \dfrac{0,27}{1,5} = 0,18(lít)$

    c)

    $n_{AlCl_3} = n_{Al} + 2n_{Al_2O_3} =0,09(mol)$

    – Nếu phản ứng xảy ra vừa đủ :

    $AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$

    $n_{NaOH} = 3n_{AlCl_3} = 0,27(mol)$

    $⇒ V = \dfrac{0,27}{1,2} = 0,225(lít)$

    – Nếu phản ứng không tạo kết tủa :

    $AlCl_3 + 4NaOH \to NaAlO_2 + 3NaCl + 2H_2O$

    $n_{NaOH} = 4n_{AlCl_3} = 0,36(mol)$

    $⇒ V = \dfrac{0,36}{1,2} = 0,3(lít)$

    – Nếu phản ứng tạo kết tủa bị hòa tan 1 phần : $0,225 < V < 0,3$

    Bình luận

Viết một bình luận