Hỗn hợp A gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỷ khối đối với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Hỗn hợp A gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỷ khối đối với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
$\overline{M}_A=41$
Đặt CT chung của $A$ là $C_3H_n$
$\to 12.3+n=41$
$\to n=5$
Suy ra hỗn hợp $A$ gọi chung là $C_3H_5$
$n_A=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)$
Bảo toàn $C$: $n_{CO_2}=3n_{C_3H_5}=0,15(mol)$
$\to n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15(mol)$
Bảo toàn $H$: $n_{H_2O}=\dfrac{5}{2}n_{H_2O}=0,125(mol)$
$\Delta m_{dd}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{CaCO_3}=0,15.44+0,125.18-0,15.100=-6,15g$
Vậy dd sau phản ứng giảm $6,15g$
Đáp án:
Dung dịch giảm 6,15 gam.
Giải thích các bước giải:
Các chất trong \(A\) có dạng \(C_3H_x\)
\( \to {M_A} = 12.3 + x = 20,5{M_{{H_2}}} = 20,5.2 = 41 \to x = 5\)
Công thức chung của \(A\) là \(C_3H_5\)
Phản ứng đốt cháy \(A\)
\({C_3}{H_5} + 4,25{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}3C{O_2} + 2,5{H_2}O\)
Ta có:
\({n_A} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{C{O_2}}} = 3{n_A} = 0,15{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = 2,5{n_A} = 0,125{\text{ mol}}\)
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
\({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{dd{\text{ giảm}}}} = {m_{CaC{O_3}}} – {m_{C{O_2}}} – {m_{{H_2}O}}\)
\( = 0,15.100 – 0,15.44 – 0,125.18 = 6,15{\text{ gam}}\)