Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg , Al ,Fe . Lấy 14,7 gam hh A cho tác dụng với NaOH dư sinh ra 3,36 lít khí . Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hh A cho tác dụng với HCL dư sinh ra 10,08 lít khí và dd B . Tính % thei khối lượng mỗi kim loại trong hh A
Giải nhanh giúp mình đang cần gấp
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg , Al ,Fe . Lấy 14,7 gam hh A cho tác dụng với NaOH dư sinh ra 3,36 lít khí . Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hh A cho tác dụ
By Adeline
Đáp án:
$\%m_{Al}=18,37\%\\\%m_{Mg}=24,49\%\\\%m_{Fe}=57,14\%$
Giải thích các bước giải:
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH, chỉ có Al phản ứng
$2Al+2NaOH+2H_2O\to 2NaAlO_2+3H_2$
$n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\ mol$
Theo PTHH, $n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{Al}=0,1\ mol \\⇒m_{Al}=0,1.27=2,7g⇒\%m_{Al}=\dfrac{2,7}{14,7}.100\%=18,37\%$
Gọi số mol Mg, Fe trong hỗn hợp lần lượt là a,b mol
$⇒24a+56b=14,7-2,7=12g$
Cho hh tác dụng với HCl dư, ta có các PTHH
$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\a\hspace{5cm}a\\2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\0,1\hspace{4cm}0,15\\Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\b\hspace{5cm}b$
$⇒n_{H_2}=a+0,15+b=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45 ⇒ a+b=0,3\ mol$
Giải hệ phương trình, ta được:
$a = b=0,15\ mol\\⇒m_{Mg}=0,15.24=3,6g⇒\%m_{Mg}=\dfrac{3,6}{14,7}.100\%=24,49\%\\⇒\%m_{Fe}=100-18,37-24,49=57,14\%$