Hỗn hợp A gồm: CaCO3, NaHCO3. Lấy m gam A cho phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy thoát ra 10,08 lít khí ( điều kiện tiêu chuẩn ). Mặt khác nung m gam A đến khối lượng không đổi thì thu được 35,2 gam chất rắn. Tính m?
Hỗn hợp A gồm: CaCO3, NaHCO3. Lấy m gam A cho phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy thoát ra 10,08 lít khí ( điều kiện tiêu chuẩn ). Mặt khác nung m gam A đến khối lượng không đổi thì thu được 35,2 gam chất rắn. Tính m?
Đáp án:
41,8g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
CaC{O_3} + {H_2}S{O_4} \to CaS{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\\
2NaHC{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2C{O_2} + 2{H_2}O\\
CaC{O_3} \xrightarrow{t^0} CaO + C{O_2}\\
2NaHC{O_3} \xrightarrow{t^0} N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\\
hh:CaC{O_3}(a\,mol),NaHC{O_3}(b\,mol)\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45\,mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,45\\
56a + 106b = 35,2
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,25;b = 0,2\\
m = 0,25 \times 100 + 0,2 \times 84 = 41,8g
\end{array}\)