Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất trong A ?
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất trong A ?
Đáp án:
\(\% {m_{C{H_4}}} 36,36\% ; \% {m_{{C_2}{H_4}}} = 63,64\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \(CH_4;C_2H_4\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to {n_{hh}} = x + y = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}}\)
Đốt cháy hỗn hợp:
\(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O\)
\({C_2}{H_4} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2} + 2{H_2}O\)
Dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{40}}{{100}} = 0,4{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\)
Theo phản ứng:
\({n_{C{O_2}}} = {n_{C{H_4}}} + 2{n_{{C_2}{H_4}}} = x + 2y = 0,4\)
Giải được: \(x=0,1; y=0,15\)
\( \to {m_{C{H_4}}} = 0,1.16 = 1,6{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{{C_2}{H_4}}} = 0,1.28 = 2,8{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{hh}} = 1,6 + 2,8 = 4,4{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{C{H_4}}} = \frac{{1,6}}{{4,4}} = 36,36\% \to \% {m_{{C_2}{H_4}}} = 63,64\% \)
Đáp án:
`%m_{CH_4}=27.58%`
`%m_{C_2H_4}=72,42%`
Giải thích các bước giải:
Gọi `x,y` lần lượt là số mol `CH_4` và `C_2H_4`
`n_{A}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)`
`=>x+y=0,25 (1)`
$CH_4+2O_2\xrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O$
$C_2H_4+3O_2\xrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O$
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
`n_{CaCO_3}=\frac{40}{100}=0,4(mol)`
Theo phương trình
`n_{CO_2}=x+2y=0,4 (2)`
Từ `(1) và (2)`
$\Rightarrow \begin{cases}x=0,1(mol)\\y=0,15(mol)\\\end{cases}$
`=>m_{hh}=0,1.16+0,15.28=5,8(g)`
`=>%m_{CH_4}=\frac{0,1.16}{5,8}.100=27,58%`
`=>%m_{C_2H_4}=100-27,58=72,42%`