Hỗn hợp `A` gồm `CuO` và một oxit của kim loại hóa trị II (không đổi) có tỉ lệ mol `1:2` . Cho khí ` H_2` dư đi qua `2,4`gam hỗn hợp `A` nung nóng thì thu được hỗn hợp rắn `B`. Để hòa tan hết rắn `B` cần dùng đúng `80` ml dung dịch `HNO_3\ 1,25M` và thu được khí `NO` duy nhất. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
`MgO`
Giải thích các bước giải:
Gọi `CTHH` là `RO`
Đặt `n_{CuO}=a mol`
`n_{RO}=2a mol`
Xét `TH1: H_2` khử được `RO`
`PTHH:`
$CuO + H_2 \xrightarrow {t^0} Cu + H_2O $
$RO + H_2 \xrightarrow {t^0} R + H_2O $
`B: Cu, R`
`3Cu + 8HNO_3 \to 3Cu(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O`
`3R + 8HNO_3 \to 3R(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O`
`n_{HNO_3}=0,08.1,25=0,1 mol`
Theo pt:
`n_{Cu}=n_{CuO}=a mol`
`n_R=n_{RO}=2a mol`
`n_{HNO_3}=8/3 . n_{Cu}+8/3 . n_R=0,1`
`=> 8/3 .(a+2a)=0,1`
`=> 8a=0,1`
`=> a=0,0125`
Khi đó, khối lượng hỗn hợp `A` ban đầu là:
`m_A=80.a+(R+16).2a=2,4`
`<=> 2Ra+112a=2,4`
`<=> a(2R+112)=2,4`
`<=> 2R+112={2,4}/{0,0125}=192`
`=> R=40=M_{Ca}`
Nhưng `CaO` không bị khử bởi `H_2`
=> Loại
Xét `TH2: RO` không bị `H_2` khử
`PTHH:`
$CuO + H_2 \xrightarrow {t^0} Cu + H_2O $
`B: Cu, RO`
`3Cu + 8HNO_3 \to 3Cu(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O`
`RO + 2HNO_3 \to R(NO_3)_2 + H_2O `
Theo pt:
`n_{HNO_3}=8/3 . n_{Cu}+2.n_R=0,1`
`<=> {8a}/3+4a=0,1`
`=> a=0,015`
Khi đó, khối lượng `A` là:
`m_A=80.a+(R+16).2a=2,4`
`<=> 0,015.80 +0,015.2.R+0,015.2.16=2,4`
`<=> 0,03R=0,72`
`=> R=24=M_{Mg} (TM)`
Vậy `CTHH` cần tìm là `MgO`