hỗn hợp a gồm fe2 o3 và hỗn hỗn hợp A gồm Fe203 và Fe3O4. Khử hóa hoàn toàn 10,16 gam hỗn hợp bằng dòng khí CO dư, đun nóng sau phản ứng thu được kim loại Fe và khí CO2. Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Hãy tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu biết rằng trong hỗn hợp A oxi chiếm 28,35% khối lượng.
Vì trong hỗn hợp A oxi chiếm 28,35% khối lượng.
⇒ $m_{O(A)}$ =10,16.28,35%≈2,88(g)
⇒ $n_{O(A)}$ = $\frac{2.88}{16}$=0,18 (mol)
Gọi số mol của Fe2O3,Fe3O4 trong hỗn hợp A lần lượt là a,b(mol; a,b>0)
Theo bài: $m_{A}$=10,16g ⇒ 160a + 232b=10,16 (*)
Ta có: $n_{O(Fe2O3)}$=3.$n_{Fe2O3}$=3a (mol)
$n_{O(Fe3O4)}$=4.$n_{Fe3O4}$=4b(mol)
⇒ 3a + 4b =0,18 (**)
Từ (*),(**),ta được:$\left \{ {{a=0,02} \atop {b=0,03}} \right.$
Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là:
$m_{Fe2O3}$=0,02.160=3,2(g)
$m_{Fe3O4}$=0,03.232=6,96(g)