Hỗn hợp A gồm hai khí NO và NO2. Số phân tử NO gấp 1,5 lần số phân tử NO2.
a, Tính tỉ khối của A so với H2
b, Cần thêm vào 10 lít khí A bao nhiêu lít khí nào ( NO hoặc NO2 ) để thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 là 18,5
Hỗn hợp A gồm hai khí NO và NO2. Số phân tử NO gấp 1,5 lần số phân tử NO2.
a, Tính tỉ khối của A so với H2
b, Cần thêm vào 10 lít khí A bao nhiêu lít khí nào ( NO hoặc NO2 ) để thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 là 18,5
Đáp án:
\( {d_{A/{H_2}}} = 18,2\)
Giải thích các bước giải:
Giả sử số mol của \(NO_2\) là \(x\) thì số mol \(NO\) là \(1,5x\).
Ta có:
\({n_A} = x + 1,5x = 2,5x\)
\({m_A} = {m_{N{O_2}}} + {m_{NO}} = 46.x + 30.1,5x = 91x\)
\( \to {M_A} = \frac{{{m_A}}}{{{n_A}}} = \frac{{91x}}{{2,5x}} = 36,4\)
\( \to {d_{A/{H_2}}} = \frac{{36,4}}{2} = 18,2\)
Ta có:
\({M_B} = 18,5{M_{{H_3}}} = 18,5.2 = 37\)
Vì \({M_A} < {M_B}\) nên khí pha vào phải có phân tử khối lớn hơn \(M_B\).
Khí cần thêm vào là \(NO_2\)
Áp dụng quy tắc đường chéo:
\(\begin{array}{*{20}{c}}
{A(36,4)}&{}&9 \\
{}&{B(37)}&{} \\
{N{O_2}(46)}&{}&{0,6}
\end{array} \to \frac{{{V_A}}}{{{V_{N{O_2}}}}} = \frac{9}{{0,6}} = 15 \to {V_{N{O_2}}} = \frac{{10}}{{15}} = 0,667{\text{ lít}}\)