Hỗn hợp A gồm khí H2 VÀ N2 có tỉ khối với H2 LÀ 4,5 a) Cần thêm bao nhiêu lít H2 vsof 10l hỗn hợp A để tạo ra hỗn hợp B có tỉ khối đối với H2 là 3,6

Hỗn hợp A gồm khí H2 VÀ N2 có tỉ khối với H2 LÀ 4,5
a) Cần thêm bao nhiêu lít H2 vsof 10l hỗn hợp A để tạo ra hỗn hợp B có tỉ khối đối với H2 là 3,6
b) Nung hỗn hợp B trong thiết bị có xúc tác để tạo NH3. Tính thể tích NH3 thực tế tạo ra nếu hiệu suất phản ứng là 60%. Các khí đo cùng điều kiện thí nghieem

0 bình luận về “Hỗn hợp A gồm khí H2 VÀ N2 có tỉ khối với H2 LÀ 4,5 a) Cần thêm bao nhiêu lít H2 vsof 10l hỗn hợp A để tạo ra hỗn hợp B có tỉ khối đối với H2 là 3,6”

  1. CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!

    Đáp án:

    $a) V_{H_2(thêm)} = 2,5 (l)$

    $b) V_{NH_3} =3 (l)$

    Giải thích các bước giải:

    Gọi số mol $H_2, N_2$ trong $10l$ hỗn hợp $A$ lần lượt là $x, y (mol)$

    Tỉ khối của $A$ so với $H_2$ là $4,25:$

          $d_{(A/H_2)} =$ `{{2x + 28y}/{x + y}}/2 = 4,25`

    `<=> 2x + 28y = 8,5x + 8,5y`

    `<=> 6,5x = 19,5y`

    `<=> x = 3y`

    `<=> x/3 = y`

    `<=> V_{H_2}/3 = V_{N_2}= 10/4 = 2,5`

    `<=>` $\begin{cases}V_{H_2} = 7,5\\V_{N_2} = 2,5\\\end{cases} (l)$

    $a)$

    Gọi số mol $H_2$ cần thêm vào $A$ tạo ra hỗn hợp $B$ có tỉ khối so với $H_2$ là $3,6.$

          $d_{(B/H_2)} =$ `{{(x + z).2 + y.28}/{x + y + z}}/2 = 3,6`

    `<=> x + z + 14y = 3,6x + 3,6y + 3,6z`

    `<=> 2,6z = 10,4y – 2,6x`

    `<=> z = 4y – x = 4y – 3y = y`

    Thể tích khí $H_2$ cần thêm là:

          `V_{H_2(thêm)} = V_{N_2} = 2,5 (l)`

    $b)$

    Tổng số mol $H_2, N_2$ trong hỗn hợp $B$ là:

          `n_{H_2} = x + z = 3y + y = 4y (mol)`

          `n_{N_2} = y (mol)`

    PTHH:

          $3H_2  +  N_2  \xrightarrow{t^0, xt}  2NH_3$

          `n_{H_2}/3 = {4y}/3 > y = n_{N_2}`

    $\to$ Tính theo $n_{N_2}$.

    Thể tích khí $NH_3$ thực tế tạo ra là:

          `V_{NH_3} = 2. V_{N_2} .60%`

                    `= 2.2,5.60% = 3 (l)`

    Bình luận

Viết một bình luận