Hỗn hợp A gồm metan và axetilen. Đốt cháy 22,4l (đktc) hỗn hợp A thu được 35,8l khí cacbonic.
a) Tính thành phần phần trăm của các khí trong hỗn hợp A.
b) Tính khối lượng oxi cần để đốt hết 22,4l hỗn hợp A.
c) Cho toàn bộ lượng khí cacbonic sinh ra hấp thụ vào 800ml dung dịch NaOH dư. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
$n_{hh}=\dfrac{22,4}{22,4}=1mol \\n_{CO_2}=\dfrac{35,8}{22,4}≈1,6mol \\PTHH : \\CH_4+2O_2\overset{t^o}\to CO_2+2H_2O \\2C_2H_2+5O_2\overset{t^o}\to 4CO_2+2H_2O \\Gọi\ n_{CH_4}=a;n_{C_2H_2}=b \\Ta\ có : \\n_{hh}=a+b=1g \\n_{CO_2}=a+2b=1,6mol \\Ta\ có\ hpt : \\\left\{\begin{matrix} a+b=1 & \\ a+2b=1,6 & \end{matrix}\right.⇔\left\{\begin{matrix} a=0,4 & \\ b=0,6 & \end{matrix}\right. \\⇒\%V_{CH_4}=\dfrac{0,4}{1}.100\%=40\% \\\%V_{C_2H_2}=100\%-40\%=60\% \\b.Theo\ pt : \\∑n_{O_2}=2a+2,5b=2,3mol \\⇒m_{O_2}=2,3.32=73,6g \\c.CO_2+2NaOH\to Na_2CO_3+H_2O \\Theo\ pt : \\n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=1,6mol \\⇒C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{1,6}{0,8}=2M$
a.
gọi n CH4= xmol
n C2H2=y mol
CH4+2O2→CO2↑+2H2O
x→ x
2C2H2+5O2→4CO2↑+2H2O
y→ 2y
n A=x+y=$\frac{22,4}{22,4}$ =1 mol (1)
n CO2=x+2y=$\frac{35,8}{22,4}$ =1,6 mol (2)
từ (1) và (2) , ta có hpt:x+y=1 x=0,4
x+2y=1,6 y=0,6
% CH4=$\frac{0,4}{1}$ x100=40%
% C2H2=100%-40%=60%
b.
CH4+2O2→CO2↑+2H2O
0,4 →0,8 0,4 mol
2C2H2+5O2→4CO2↑+2H2O
0,6 → 1,5 1,2 mol
m O2=(0,8+1,5 )x32=73,6 g
c.
n CO2=0,4+1,2=1,6 mol
vì NaOH dư⇒tạo muối trung hòa
CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
1,6→ 1,6 mol
V dd sau =V dd ban đầu=0,8 l
CM Na2CO3=$\frac{1,6}{0,8}$ =2 M
………………………..chúc bn hk tốt………………………