Hỗn hợp A gồm NaCl và NaBr với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3 . Hòa tan 42,6g A vào nước được dung dịch B. Dung dịch B tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 đktc, giả sử Clo không tác dụng với nước. Gía trị của V là?
Hỗn hợp A gồm NaCl và NaBr với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3 . Hòa tan 42,6g A vào nước được dung dịch B. Dung dịch B tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 đktc, giả sử Clo không tác dụng với nước. Gía trị của V là?
Đáp án:
\(V = 3,36{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol của \(NaCl\) là \(x\) suy ra số mol \(NaBr\) là \(1,5x\).
\( \to 58,5x + 103.1,5x = 42,6\)
\( \to x=0,2\)
Phản ứng xảy ra:
\(2NaBr + C{l_2}\xrightarrow{{}}2NaCl + B{r_2}\)
Ta có:
\({n_{C{l_2}}} = \frac{1}{2}{n_{NaBr}} = \frac{{1,5x}}{2} = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to V = {V_{C{l_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36{\text{ lít}}\)
Đáp án:
$3,36l$
Giải thích các bước giải:
Vì $Cl_2$ không tác dụng với nước nên chỉ có 1 phản ứng xảy ra là
$2NaBr+Cl_2\rightarrow 2NaCL+Br_2$
Đặt $n_{NaCl}=2a\Rightarrow n_{NaBr}=3a$
Ta có: $n_{NaCL}:n_{NaBr}=2:3$ nên $58,5.2x+103.3x=42,6\Rightarrow x=0,1(mol)$
$n_{NaBr}=0,3(mol)⇒n_{Cl_2}=0,15(mol)⇒V_{Cl_2}=3,36(l)$