Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Cho hh A tác dụng với Ag thu được 4,48 lít khí đktc. Tính thể tích O2 và O3 và mAg phản ứng. ( 1,12 lít, 3,36 lít , 32,4g
Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Cho hh A tác dụng với Ag thu được 4,48 lít khí đktc. Tính thể tích O2 và O3 và mAg phản ứng. ( 1,12 lít, 3,36 lít , 32,4g
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
M A = 22.2 = 44 gam/mol
Gọi nO2 = a mol ; nO3 = b mol
Có $\frac{a}{b}$ = $\frac{MO3 -M A}{M A – MO2}$ = $\frac{48-44}{44-32}$ = 1/3 (1)
Khi cho A tác dụng với Ag thì chỉ có O3 phản ứng
nO2 = 4,48/22,4 =0,2 mol
PTHH : O3 + 2Ag –to–> Ag2O + O2
b b (mol)
⇒ nO2 = a + b = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = 0,05 ; b = 0,15
⇒VO2 = 1,12 lít ; VO3 = 3,36 lít
Theo PT trên , nAg = 2nO3 = 2b = 0,3 mol
⇒mAg =0,3.108 = 32,4 gam
Đáp án:
\({V_{{O_2}}} = 1,12{\text{ lít; }}{{\text{V}}_{{O_3}}} = 3,36{\text{ lít}}\)
\({{\text{m}}_{Ag}} = 32,4{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol của \({O_2};{O_3}\) lần lượt là x, y.
\({M_A} = 22{M_{{H_2}}} = 22.2 = 44 = \frac{{{m_A}}}{{{n_A}}} = \frac{{32x + 48y}}{{x + y}} \to 32x + 48y = 44x + 44y \to 12x = 4y \to y = 3x\)
Cho A tác dụng với Ag.
\({O_3} + 2Ag\xrightarrow{{}}A{g_2}O + {O_2}\)
\( \to {n_{{O_2}{\text{ sau phản ứng}}}} = {n_{{O_2}{\text{ trước}}}} + {n_{{O_3}}} = x + y = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}}\)
Giải được: x=0,05; y=0,15
\( \to {V_{{O_2}}} = 0,05.22,4 = 1,12{\text{ lít; }}{{\text{V}}_{{O_3}}} = 0,15.22,4 = 3,36{\text{ lít}}\)
\({n_{Ag}} = 2{n_{{O_3}}} = 0,15.2 = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{Ag}} = 0,3.108 = 32,4{\text{ gam}}\)