Hỗn hợp `X` chứa `CH_3OH`, `C_3H_5COOH`, `C_nH_{2n}O_x`, `HCOOCH=CH_2`, `C_2H_3COOC_4H_6OOC“C_4H_7` (Trong đó số mol `CH_3OH` gấp đôi số mol
`C_2H_3COO-C_4H_6-OOC“C_4H_7)`. Cho m gam `X` vào `KOH` dư đun nóng thấy có `0,23` mol `KOH` tham gia phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam `X` cần vừa đủ `1,18` mol `O_2` thu được `CO_2` và `14,76` gam `H_2O`. Biết `C_nH_{2n}O_x` không tác dụng với `KOH`. Giá trị của m là
Giải thích toàn bộ cách làm dưới ạ.
Dồn `2CH_4O=C_2H_8O_2` vào `C_{10}H_{16}` sẽ được `C_{12}H_{24}O_2`
Khi tách `COO` thì hỗn hợp còn `O` và `CH_2`
Quy đổi `X`:
`COO : 0,23`
`BTNT.H` `->` `CH_2 :0,82`
`BTNT.O` `->` `O:0,1`
`=> BTKL: 23,2` (g)
Số mol $CH_3OH=CH_4O$ gấp đôi mol este 2 chức nên nếu ghép 2 phân tử metanol thành một cặp (được chất mới là $2CH_4O=C_2H_8O_2$), ta có số mol $C_2H_8O_2=$ số mol este 2 chức.
Ta có $C_2H_3COO-C_4H_6-OOCC_4H_7= 2COO+ C_{10}H_{16}$.
Số mol este 2 chức và $C_2H_8O_2$ bằng nhau nên dồn được $C_{10}H_{16}$ vào $C_2H_8O_2$ vào làm một, tạo thành $C_{12}H_{24}O_2=12CH_2+2O$. Còn lại $2COO$ của este 2 chức.
$C_3H_5COOH=C_3H_6COO=3CH_2+1COO$
$C_nH_{2n}Ox= nCH_2+ xO$
$HCOOC_2H_3 = C_2H_4COO= 2CH_2+1COO$
Vậy quy đổi hỗn hợp ban đầu thành $CH_2$, $COO$, $O$
$n_{COO}=n_{KOH}=0,23(mol)$ vì $n_{COO}=n_{OH^-}$
$n_{H_2O}=\dfrac{14,76}{18}=0,82(mol)$
$H$ trong $CH_2$ nên bảo toàn hidro, ta có $n_{CH_2}=n_{H_2O}=0,82(mol)$
Bảo toàn cacbon: $n_{CO_2}=n_{CH_2}+n_{COO}=1,05(mol)$
Bảo toàn oxi: $2n_{COO}+n_O+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}$
$\to n_O=0,82+1,05.2-1,18.2-0,23.2=0,1(mol)$