.Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm axit (X) đơn chức, ancol (Y) hai
chức và este (Z) hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol O2, thu được 6,84 gam
nước. Mặt khác, 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được một ancol (Y) duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam
muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 6,5 B. 5,0 C. 5,5 D. 6,0
Đáp án:
D.6,0
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{n_{NaOH}} = 0,16mol\\
\to {n_{COO}} = {n_{NaOH}} = 0,16mol\\
\to k{n_E} = 0,16mol
\end{array}\)
k là số pi của E
E cháy tạo ra \({n_{C{O_2}}} = xmol\) và \({n_{{H_2}O}} = 0,38mol\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{C{O_2}}} – {n_{{H_2}O}} = (k – 1){n_E}\\
\to {n_{C{O_2}}} = 0,34mol
\end{array}\)
Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
\({n_O}(E) = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} – 2{n_{{O_2}}} = 0,44mol\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{ancol}} = 0,06mol\\
\to {n_{C{O_2}}} – {n_{{H_2}O}} = {n_{este}} – {n_{ancol}}\\
\to {n_{este}} = 0,02mol\\
\to {n_{Axit}} = 0,12mol\\
\bar C = 1,7\\
\to Axit:HCOOH:0,12mol\\
\to Ancol:OH – C{H_2} – C{H_2} – OH:0,06mol\\
\to Este:HCOO – C{H_2} – C{H_2} – OOCC{H_3}:0,02mol
\end{array}\)
Vậy muối là:
\(\begin{array}{l}
\to HCOONa:0,14mol\\
\to C{H_3}COONa:0,02mol
\end{array}\)
\( \to \dfrac{a}{b} = \dfrac{{0,14 \times 68}}{{0,02 \times 82}} = 5,8\)