Hỗn hợp E gồm amin X(no,mạch hở) và hidrocacbon Y(số mol X lớn hơn số mol Y).Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol $O_2$,thu được $N_2,CO_2

Hỗn hợp E gồm amin X(no,mạch hở) và hidrocacbon Y(số mol X lớn hơn số mol Y).Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol $O_2$,thu được $N_2,CO_2$ và 1,94 mol $H_2O$.Mặt khác,nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCL dư thì lượng HCL phản ứng tối đa là 0,28 mol.Tìm khối lượng của Y trong 0,26 mol E

0 bình luận về “Hỗn hợp E gồm amin X(no,mạch hở) và hidrocacbon Y(số mol X lớn hơn số mol Y).Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol $O_2$,thu được $N_2,CO_2”

  1. Đáp án:

     $12$ g

    Giải thích các bước giải:

    ${n_{N(X)}} = {n_{HCl}} = 0,28mol$ > ${n_E} = 0,26mol$ ⇒ X có ít nhất 2 $N$

    Bảo toàn nguyên tố $O$: $2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}$

    $ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2.2,51 – 1,94}}{2} = 1,54mol$

    X có dạng ${C_n}{H_{2n + 2 + x}}{N_x}$ ($\dfrac{{0,28}}{x}mol$)

    $ \Rightarrow {n_Y} < {n_X} < {n_E} \Rightarrow 0,13 < \dfrac{{0,28}}{x} < 0,26 \to 1,07 < x < 2,15$

    ⇒ x = 2 là nghiệm duy nhất

    ⇒ ${n_X} = 0,14mol \Rightarrow {n_Y} = 0,26 – 0,14 = 0,12mol$

    Gọi Y là ${C_a}{H_b}$

    $ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,14n + 0,12a = 1,54 \Rightarrow 7n + 6a = 77$

    $ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
      n = 5 \hfill \\
      a = 7 \hfill \\ 
    \end{gathered}  \right.$

    ⇒ X là ${C_5}{H_{14}}{N_2}$

    Bảo toàn khối lượng: ${m_Y} + {m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{{N_2}}} + {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}$

    $ {m_Y} = {m_{{N_2}}} + {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} – ({m_X} + {m_{{O_2)}}}$

             $= 0,14.28 + 1,54.44 + 1,94.18 – 0,14.102 – 2,51.32  = 12g $

    Bình luận

Viết một bình luận