Hỗn hợp `X` gồm `0,15` mol `Mg` và `0,1` mol `Fe` cho vào `500ml` dung dịch `Y` gồm `AgNO_3` và `Cu(NO_3)_2`; sau khi phản ứng xong nhận được `20g` chất rắn `Z` và dung dịch `E`; cho dung dịch `NaOH` dư vào dung dịch `E`, lọc kết tủa nung ngoài không khí nhận được `8,4g` hỗn hợp 2 oxit. Tính nồng độ mol các chất trong `Y`
Đáp án:
${C_{M(Cu{{(N{O_3})}_2})}} = 0,3M;{C_{M(AgN{O_3})}} = 0,12M$
Giải thích các bước giải:
Khi nung kết tủa ngoài không khí thu được hỗn hợp 2 oxit ⇒ Dung dịch E chứa 2 muối của 2 kim loại
+ Nếu $Fe$ vừa đủ ⇒ E chứa 2 muối $Mg{(N{O_3})_2}$, $Fe{(N{O_3})_2}$
+ Nếu $Fe$ thiếu ⇒ E chứa 3 muối $Mg{(N{O_3})_2}$, $Fe{(N{O_3})_2}$, $Cu{(N{O_3})_2}$ (loại)
+Nếu $Fe$ dư ⇒ Dung dịch E chứa 2 muối là $Mg{(N{O_3})_2}$, $Fe{(N{O_3})_2}$
⇒ Hỗn hợp 2 oxit là $MgO$ và $F{e_2}{O_3}$
Tuy nhiên ${m_{MgO}} + {m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,15.40 + 0,05.160 = 14g > 8,4g$
⇒ $Fe$ dư
Chất rắn Z gồm $Cu$, $Ag$ và $Fe$ dư
$\begin{gathered}
{n_{MgO}} = {n_{Mg}} = 0,15mol \Rightarrow {m_{MgO}} = 0,15.40 = 6g \hfill \\
\Rightarrow {m_{F{e_2}{O_3}}} = 8,4 – 6 = 2,4g \hfill \\
\Rightarrow {n_{Fe(pu)}} = \dfrac{{2,4}}{{160}}.2 = 0,03mol \hfill \\
\Rightarrow {n_{Fe(du)}} = 0,1 – 0,03 = 0,07mol \Rightarrow {m_{Fe(du)}} = 0,07.56 = 3,92g \hfill \\
\Rightarrow {m_{Cu}} + {m_{Ag}} = 20 – 3,92 = 16,08g \hfill \\
\end{gathered} $
Gọi x, y lần lượt là số mol của $Cu$ và $Ag$
⇒ 64x + 108y = 16,08 (1)
Bảo toàn electron: $2{n_{Cu}} + {n_{Ag}} = 2{n_{Mg}} + 2{n_{Fe(pu)}}$
⇒ 2x + y = 2.0,15 + 0,03.2 = 0,36 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,15; y = 0,06
$\begin{gathered}
\Rightarrow {C_{M(Cu{{(N{O_3})}_2})}} = \dfrac{{0,15}}{{0,5}} = 0,3M \hfill \\
{C_{M(AgN{O_3})}} = \dfrac{{0,06}}{{0,5}} = 0,12M \hfill \\
\end{gathered} $