Hỗn hợp X gồm 2 anken à đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với H2 là 19 .Tìm CTPT của anken và % thể tích mỗi anken trong hỗn hợp
Hỗn hợp X gồm 2 anken à đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với H2 là 19 .Tìm CTPT của anken và % thể tích mỗi anken trong hỗn hợp
Đáp án:
Công thức phân tử 2 anken là `C_2H_4` và `C_3H_6`
`%V_{C_2H_4}=28,57%`
`%V_{C_3H_6}=71,43%`
Giải thích các bước giải:
Gọi `C_xH_(2x)` và `C_yH_(2y)` lần lượt là 2 anken cần tìm `(x<y)`
Gọi `C_nH_(2n)` là công thức của anken chung
`=>M_{C_nH_(2n)}=2.19=38`
`=>14n=38`
`=>n=2,71`
`=>x<2,71<y`
Mà 2 anken đồng đẳng kế tiếp
`=>` Công thức phân tử 2 anken là `C_2H_4` và `C_3H_6`
Giả sử có `1(mol)` hỗn hợp `X`
Gọi `a` là số mol `C_2H_4`
`=>n_{C_3H_6}=1-a`
Áp dụng sơ đồ đường chéo
`=>\frac{a}{1-a}=\frac{42-38}{38-28}=0,4`
`=>a=0,4-0,4a`
`=>a=\frac{2}{7}(mol)`
`=>%V_{C_2H_4}=\frac{22,4.\frac{2}{7}}{22,4}.100=28,57%`
`=>%V_{C_3H_6}=100-28,57=71,43%`
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
\% {V_{{C_2}{H_4}}} = 28,57\% \\
\% {V_{{C_3}{H_6}}} = 71,43\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{M_{hh}} = 19 \times 2 = 38g/mol\\
CTTQ\,X:{C_n}{H_{2n}}\\
\Rightarrow 14n = 38 \Leftrightarrow n = 2,71\\
\Rightarrow hh:{C_2}{H_4};{C_3}{H_6}\\
\text{ Giả sử số mol của hỗn hợp là 1 mol }\\
{m_{hh}} = 38 \times 1 = 38g\\
hh:{C_2}{H_4}(a\,mol),{C_3}{H_6}(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
28a + 42b = 38\\
a + b = 1
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = \dfrac{2}{7};b = \dfrac{5}{7}\\
\% {V_{{C_2}{H_4}}} = \dfrac{{\dfrac{2}{7}}}{1} \times 100\% = 28,57\% \\
\% {V_{{C_3}{H_6}}} = 100 – 28,57 = 71,43\%
\end{array}\)