Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A,B mạch hở, trong phân tử A có 1 liên kết đôi, trong phân tử B có 1 liên kết ba. Cho 0,672 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br

By Josie

Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A,B mạch hở, trong phân tử A có 1 liên kết đôi, trong phân tử B có 1 liên kết ba.
Cho 0,672 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy lượng brom tham gia phản ứng là 6,4 gam. Nếu đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp X sẽ thu được 30,8 gam khí CO2. Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm thể tích của A,B trong hỗn hợp X.

0 bình luận về “Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A,B mạch hở, trong phân tử A có 1 liên kết đôi, trong phân tử B có 1 liên kết ba. Cho 0,672 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br”

  1. Đáp án:

    \({C_2}{H_4};\;{{\text{C}}_3}{H_4} \)

    \(\% {V_{{C_2}{H_4}}} = 66,67\% ;\% {V_{{C_3}{H_4}}} = 33,33\% \)

    Giải thích các bước giải:

     A có 1 liên kết đôi nên có dạng \({C_n}{H_{2n}}\)

    B có 1 liên kết ba nên có dạng \({C_m}{H_{2m – 2}}\)

    Gọi số mol A và B lần lượt là , b.

    \( \to {n_X} = a + b = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03{\text{ mol}}\)

    \({n_{B{r_2}}} = \frac{{6,4}}{{80.2}} = 0,04{\text{mol = a + 2b}}\)

    Giải được a=0,02; b=0,01.

    Tỉ lệ số mol A:B là 2:1.

    \({n_X} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_A} = 0,2{\text{ mol; }}{{\text{n}}_B} = 0,1{\text{ mol}}\)

    Đốt cháy hỗn hợp X

    \({C_n}{H_{2n}} + 1,5n{O_2}\xrightarrow{{}}nC{O_2} + n{H_2}O\)

    \({C_m}{H_{2m – 2}} + (1,5m – 0,5){O_2}\xrightarrow{{}}mC{O_2} + (m – 1){H_2}O\)

    \( \to {n_{C{O_2}}} = \frac{{30,8}}{{44}} = 0,7{\text{ mol = }}0,2n + 0,1m\)

    \( \to 2n + m = 7\)

    Vì \(n,m \geqslant 2\) nên phương trình có nghiệm nguyên là n=2; m=3.

    A, B lần lượt là \({C_2}{H_4};\;{{\text{C}}_3}{H_4} \)

    Vì % số mol=% thể tích

    \( \to \% {V_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{0,2}}{{0,3}} = 66,67\%  \to \% {V_{{C_3}{H_4}}} = 33,33\% \)

    Trả lời

Viết một bình luận