Hỗn hợp (X) gồm Axetilen và một Ankin ( A ), có số mol bằng nhau. Dẫn 2,24 lít hỗn hợp X ( đktc ) vào dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,05gam kết tủa vàng. Xác định CTCT của A.
Hỗn hợp (X) gồm Axetilen và một Ankin ( A ), có số mol bằng nhau. Dẫn 2,24 lít hỗn hợp X ( đktc ) vào dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,05gam kết tủa vàng. Xác định CTCT của A.
Đáp án:
but-1-in
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{hh}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol\\
{n_{{C_2}{H_2}}} = {n_A} = \dfrac{{0,1}}{2} = 0,05\,mol\\
{C_2}{H_2} + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to A{g_2}{C_2} + 2N{H_4}N{O_3}\\
{n_{A{g_2}{C_2}}} = {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,05\,mol\\
{m_{A{g_2}{C_2}}} = 0,05 \times 240 = 12g < 20,05g\\
\Rightarrow \text{ A cũng tác dụng với $AgNO_3$ } \\
{C_n}{H_{2n – 2}} + AgN{O_3} + N{H_3} \to {C_n}{H_{2n – 3}}Ag + N{H_4}N{O_3}\\
{n_{{C_n}{H_{2n – 3}}Ag}} = {n_{{C_n}{H_{2n – 2}}}} = 0,05\,mol\\
{m_{{C_n}{H_{2n – 3}}Ag}} = 20,05 – 12 = 8,05g\\
{M_{{C_n}{H_{2n – 3}}Ag}} = \dfrac{{8,05}}{{0,05}} = 161g/mol\\
\Rightarrow 14n + 105 = 161 \Rightarrow n = 4\\
\Rightarrow CTPT:{C_4}{H_6}\\
\text{ Mà A có tạo kết tủa với $AgNO_3$ nên A có liên kết ba ở đầu mạch }\\
\Rightarrow CTCT:CH \equiv C – C{H_2} – C{H_3}
\end{array}\)