Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic, propan – 1,2 – điol và butan (trong đó số mol của propan – 1,2 – điol và butan bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn một lượng m gam X thu được 50,16 gam CO2 và 29,16 gam H2O. Giá trị của m là?
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic, propan – 1,2 – điol và butan (trong đó số mol của propan – 1,2 – điol và butan bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn một lượng m gam X thu được 50,16 gam CO2 và 29,16 gam H2O. Giá trị của m là?
Đáp án:
m=24,6 gam
Giải thích các bước giải:
X gồm \(C{H_4}O;{\text{ }}{{\text{C}}_2}{H_6}O;{\text{ }}{{\text{C}}_3}{H_8}{O_2};{\text{ }}{{\text{C}}_4}{H_{10}}\)
Vì \({n_{{C_4}{H_{10}}}} = {n_{{C_3}{H_8}{O_2}}}\)
Suy ra ta quy đổi được:
\({C_3}{H_8}{O_2} + {C_4}{H_{10}} = {C_3}{H_8}O + {C_4}{H_{10}}O\)
Do vậy hỗn hợp quy về các ancol no đơn chức dạng \({C_n}{H_{2n + 2}}O\)
\({C_n}{H_{2n + 2}}O + (1,5n + 0,5){O_2}\xrightarrow{{}}nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{50,16}}{{44}} = 1,14{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{29,16}}{{18}} = 1,62{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_X} = {n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} = 1,62 – 1,14 = 0,48{\text{ mol}}\)
\( \to n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{1,14}}{{0,48}} = 2,375 \to m = {m_X} = 0,48.(14n + 18) = 24,6{\text{ gam}}\)