hỗn hợp gồm hidrocacbon A và hidrocacbon B công thức CnH2n-2 (n lớn hơn hoặc bằng 2) có tỉ lệ mol là 1:2 và tỉ khối với hidro là 76/3. Đốt cháy 3.36 l

hỗn hợp gồm hidrocacbon A và hidrocacbon B công thức CnH2n-2 (n lớn hơn hoặc bằng 2) có tỉ lệ mol là 1:2 và tỉ khối với hidro là 76/3. Đốt cháy 3.36 lít hỗn hợp sau đó dẫn toàn bộ vào 1000g dung dịch Ca(oh)2 7,4% được 5,5gam kết tủa. lọc kết tủa, đun dung dịch ko thây có thêm kết tủa
1, Tìm ctpt của A và B, biết chúng hơn kém nhau 1 phân tử C
2. Tính nồng độ phần trăm sau khi lọc kết tủa
Giup minh voi, minh se vote 5 sao

0 bình luận về “hỗn hợp gồm hidrocacbon A và hidrocacbon B công thức CnH2n-2 (n lớn hơn hoặc bằng 2) có tỉ lệ mol là 1:2 và tỉ khối với hidro là 76/3. Đốt cháy 3.36 l”

  1. Đáp án:

     C3H4 và C4H6

    Giải thích các bước giải:

    \({M_{hh}} = \frac{{76}}{3}.2 = \frac{{152}}{3} = 14n – 2 \to n = 3,476\)

    Vì A và B hơn kém nhau 1 C nên A là C3H4 còn B là C4H6 với số mol lần lượt là x, y.

    \( \to x + y = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol;}}\;{{\text{m}}_{hh}} = 40x + 54y = \frac{{152}}{3}.0,15 \to x = \frac{1}{{28}};y = \frac{4}{{35}}\)

    Đốt cháy hỗn hợp

    \({C_3}{H_4} + 4{O_2}\xrightarrow{{}}3C{O_2} + 2{H_2}O\)

    \({C_4}{H_6} + 5,5{O_2}\xrightarrow{{}}4C{O_2} + 3{H_2}O\)

    Ta có: \({n_{C{O_2}}} = 3.x + 4y = \frac{{79}}{{140}}{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = 2x + 3y = \frac{{29}}{{70}}\)

    Câu b mình không hiểu lắm vì số mol CO2 > số mol kết tủa , mà đun dung dịch lại không thấy kết tủa nữa 

    -> ?? bạn kiểm tra lại câu xem

    Bình luận

Viết một bình luận