hỗn hợp X gồm MgO,Fe2O3,CuO. dẫn khí H2 dư đi qua ống sứ đựng 13,6 gam hỗn hợp X nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn , sau phản ứng khối lượng chất

hỗn hợp X gồm MgO,Fe2O3,CuO. dẫn khí H2 dư đi qua ống sứ đựng 13,6 gam hỗn hợp X nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn , sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ la 10,88 gam.Mặt khác để hòa tan hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp X cần dùng 230ml dung dịch H2SO4 2M .Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X

0 bình luận về “hỗn hợp X gồm MgO,Fe2O3,CuO. dẫn khí H2 dư đi qua ống sứ đựng 13,6 gam hỗn hợp X nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn , sau phản ứng khối lượng chất”

  1. Đáp án:

    \(\% {m_{MgO}} = 17,65\% ;\% {m_{F{e_2}{O_3}}} = 35,3\% ;\% {m_{CuO}} = 47,05\% \)

    Giải thích các bước giải:

     Gọi số mol \(MgO;F{e_2}{O_3};CuO\) lần lượt là x, y, z.

    \( \to 40x + 160y + 80z = 13,6{\text{ gam}}\)

    Khử 13,6 gam X bằng hidro dư

    \(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2Fe + 3{H_2}O\)

    \(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)

    Ta có: \({n_{Fe}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 2y{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{Cu}} = {n_{CuO}} = z{\text{ mol}}\)

    \( \to 40x + 56.2y + 64z = 10,88{\text{ gam}}\)

    Giả sử 0,34 mol X gấp k lần lượng trên \( \to k(x + y + z) = 0,34{\text{ mol}}\)

    Cho hỗn hợp tác dụng với \({H_2}S{O_4}\)

    \(MgO + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}MgS{O_4} + {H_2}O\)

    \(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\)

    \(CuO + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + {H_2}O\)

    \( \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,23.2 = 0,46{\text{ mol = kx + 3ky + kz}} \to \frac{{k(x + 3y + z)}}{{k(x + y + z)}} = \frac{{0,46}}{{0,34}}\)

    Giải được: x=0,06; y=0,03; z=0,08.

    \( \to {m_{MgO}} = 0,06.40 = 2,4{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{F{e_2}{O_3}}} = 0,03.160 = 4,8{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{CuO}} = 0,08.80 = 6,4{\text{ gam}}\)

    \( \to \% {m_{MgO}} = 17,65\% ;\% {m_{F{e_2}{O_3}}} = 35,3\% ;\% {m_{CuO}} = 47,05\% \)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi $n_{MgO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol) ; n_{CuO} = c(mol)$
    $⇒ 40a + 160b + 80c = 13,6(1)$

    $Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
    $CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
    Theo phương trình , ta có :

    $n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2a(mol)$
    $n_{Cu} = n_{CuO} = b(mol)$
    $⇒ 40a + 2a.56 + 64b = 10,88(2)$
    Mặt khác :
    $MgO + H_2SO_4 → MgSO_4 + H_2O$
    $Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 → Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
    $CuO + H_2SO_4 → CuSO_4 + H_2O$
    Ta có : $n_{H_2SO_4} = a + 3b + c$

    $n_{H_2SO_4} = 0,23.2 = 0,46(mol)$

    $n_X = a + b + c$
    $⇒ \dfrac{a+3b+c}{a+b+c} = \dfrac{0,46}{0,34}(3)$
    Từ (1) (2) và (3) suy ra $a = 0,06 ; b = 0,03 ; c = 0,08$
    Vậy :

    $\%m_{MgO} = \dfrac{0,06.40}{13,6}.100\% = 17,65\%$
    $\%m_{Fe_2O_3}  =\dfrac{0,03.160}{13,6}.100\% = 35,29\%$
    $\%m_{CuO} = \dfrac{0,08.80}{13,6}.100\% = 47,06\%$

     

    Bình luận

Viết một bình luận