hỗn hợp X gồm Na2CO3 và CaCO3 đem nung 20 g X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 15,6g chất rắn tính % mỗi muối trong X
hỗn hợp X gồm Na2CO3 và CaCO3 đem nung 20 g X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 15,6g chất rắn tính % mỗi muối trong X
By Parker
Đáp án:
50% và 50%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\\
hh:N{a_2}C{O_3}(a\,mol),CaC{O_3}(b\,mol)\\
106a + 100b = 20\\
106a + 56b = 15,6\\
\Rightarrow a = \dfrac{5}{{53}};b = 0,1\\
\% mN{a_2}C{O_3} = \dfrac{{\frac{5}{{53}} \times 106}}{{20}} \times 100\% = 50\% \\
\% mCaC{O_3} = 100 – 50 = 50\%
\end{array}\)
Đáp án:
\(\%m_{CaCO_3}=\%m_{Na_2CO_3}=50\%\)
Giải thích các bước giải:
\(CaCO_3\xrightarrow{t^{\circ}}CaO+CO_2\)
Gọi số mol \(Na_2CO_3, CaCO_3\) trước phản ứng lần lượt là $x,y$
$\to$Hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng: \(y\ \text{(mol)}\ CaO\) và \(x\ \text{mol} Na_2CO_3\)
\(\to \begin{cases}106x+100y=20\\ 106x+56y=15,6\end{cases}\to \begin{cases}x=\dfrac 5{53}\text{(mol)}\\ y=0,1\text{(mol)}\end{cases}\to m_{CaCO_3}=0,1\times 100=10\text{(g)}\to \%m_{CaCO_3}=\dfrac{10}{20}\times 100\%=50\%\to \%m_{Na_2CO_3}=100\%-50\%=50\%\)