Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và etylen glicol 0,1 mol. Đốt cháy hoàn toàn m (g) X cần vừa đủ 1,125 mol O2. Mặt khác m (g) X vào bình Na

Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và etylen glicol 0,1 mol. Đốt cháy hoàn toàn m (g) X cần vừa đủ 1,125 mol O2. Mặt khác m (g) X vào bình Na dư thu được 0.215 mol H2. Cho m (g) X vào bình Br2 có 0,26 mol Br2 phản ứng. Tìm m

0 bình luận về “Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và etylen glicol 0,1 mol. Đốt cháy hoàn toàn m (g) X cần vừa đủ 1,125 mol O2. Mặt khác m (g) X vào bình Na”

  1. Đáp án:

     Sai đề

    Giải thích các bước giải:

     Ancol đơn chức có dạng ROH

    Cho m gam X tác dụng với Na dư.

    \(2ROH + 2Na\xrightarrow{{}}2RONa + {H_2}\)

    \({C_2}{H_4}{(OH)_2} + 2Na\xrightarrow{{}}{C_2}{H_4}{(ONa)_2} + {H_2}\)

    Ta có: 

    \(2{n_{{H_2}}} = {n_{ROH}} + 2{n_{{C_2}{H_4}{{(OH)}_2}}} = {n_{ROH}} + 0,1.2 = 0,215.2 = 0,43 \to {n_{ROH}} = 0,23{\text{ mol}}\)

    Vì etylen glycol no mà X tác dụng vừa đủ 0,26 mol brom nên ROH không no.

    \(\frac{{{n_{B{r_2}}}}}{{{n_{ROH}}}} = \frac{{0,26}}{{0,23}} = 1,13\) lẻ( tỉ số này phải là số nguyên)

    Bạn xem lại thử số mol brom.

    Bình luận
  2. $OH+Na\to ONa+\dfrac{1}{2}H_2$

    $\Rightarrow n_{OH(X)}=2n_{H_2}=0,43(mol)$

    Etilen glicol có $2OH$

    Gọi chung các ancol đơn chức là $C_xH_yOH$

    $\Rightarrow n_{C_xH_yOH}=0,43-0,1.2=0,23(mol)$

    Các ancol không no đơn chức phản ứng với brom.

    $k=\dfrac{2x-y+2}{2}$

    $\Rightarrow 0,23.\dfrac{2x-y+2}{2}=0,26$

    $\Leftrightarrow 2x-y=\dfrac{6}{23}$ (1)

    $2C_xH_yOH+\dfrac{4x+y-1}{2}O_2\to 2xCO_2+(y+1)H_2O$

    $C_2H_6O_2+2,5O_2\to 2CO_2+3H_2O$

    $\Rightarrow 0,23.\dfrac{4x+y-1}{4}+0,1.2,5=1,125$

    $\Leftrightarrow 4x+y=\dfrac{221}{46}$ (2)

    $(1)(2)\Rightarrow x=\dfrac{233}{276}; y=\dfrac{197}{138}$

    Vậy: $m=0,23(12x+y+17)+0,1.62=12,768g$

    Bình luận

Viết một bình luận