hỗn hợp X gồm O2 và o3 có tỉ khối so với h2 là 19, 2. đốt cháy hoàn toàn 12.6g hỗn hợp Y gồm Mg và Al cần dùng vừa đủ 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X. tính khối lượng của mỗi kim loại trong Y
hỗn hợp X gồm O2 và o3 có tỉ khối so với h2 là 19, 2. đốt cháy hoàn toàn 12.6g hỗn hợp Y gồm Mg và Al cần dùng vừa đủ 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X. tính khối lượng của mỗi kim loại trong Y
Đáp án:
\({m_{Mg}}= 2,88{\text{ gam}}\)
\({m_{Al}} = 9,72{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(\left\{ \begin{gathered}
Mg \hfill \\
Al \hfill \\
\end{gathered} \right. + X\xrightarrow{{{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}
MgO \hfill \\
A{l_2}{O_3} \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Ta có:
\({M_X} = 19,2{M_{{H_2}}} = 19,2.2 = 38,4\)
\(X\) có dạng \(O_a\)
\( \to {M_X} = 16a = 38,4 \to a = 2,4\)
Ta có:
\({n_X} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_O} = 2,4{n_X} = 0,25.2,4 = 1,2{\text{ mol}}\)
Gọi số mol \(Mg;Al\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 24x + 27y = 12,6\)
Bảo toàn nguyên tố:
\({n_{MgO}} = {n_{Mg}} = x{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Al}} = 0,5y{\text{ mol}}\)
Bảo toàn \(O\):
\({n_{MgO}} + 3{n_{A{l_2}{O_3}}} = x + 3y = 1,2\)
Giải được:
\(x=0,12;y=0,36\)
\( \to {m_{Mg}} = 0,12.24 = 2,88{\text{ gam}}\)
\({m_{Al}} = 0,36.27 = 9,72{\text{ gam}}\)