Hỗn hợp X hai anđehit no mạch hở và H2. Tỉ khối của X so với H2 = 15. Lấy 8,96 lít X ở đktc nung với bột Ni được hỗn hợp Y có tỉ khối của Y so với H2 = 18. Tác lấy phần ancol trong Y rồi cho phản ứng với Na dư. Thể tích H2 tạo thành ở đktc là?
Hỗn hợp X hai anđehit no mạch hở và H2. Tỉ khối của X so với H2 = 15. Lấy 8,96 lít X ở đktc nung với bột Ni được hỗn hợp Y có tỉ khối của Y so với H2 = 18. Tác lấy phần ancol trong Y rồi cho phản ứng với Na dư. Thể tích H2 tạo thành ở đktc là?
Đáp án: $0,7467l$
Giải thích các bước giải:
$\overline{M}_X=15.2=30$
$n_X=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)$
$\to m_X=30.0,4=12g$
BTKL: $m_Y=m_X=12g$
$\overline{M}_Y=18.2=36$
$\to n_Y=\dfrac{12}{36}=\dfrac{1}{3}(mol)$
$\to n_{\text{giảm}}=n_{H_2\rm pứ}=n_X-n_Y=\dfrac{1}{15}(mol)$
Anđehit no, hở nên $H_2$ chỉ cộng vào $\pi$ của nhóm $CHO$.
$CHO+H_2\to CH_2OH$
$\to n_{OH}=n_{H_2}=\dfrac{1}{15}(mol)$ Phản ứng với $Na$, ta có: $n_{OH}=2n_{H_2\uparrow}$
$\to n_{H_2}=\dfrac{1}{30}(mol)$
$\to V_{H_2}=0,7467l$
Đáp án:
\({V_{{H_2}}} = 0,7467{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
\(R{(CHO)_n} + n{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}R{(C{H_2}OH)_n}\)
\(2R{(C{H_2}OH)_n} + 2Na\xrightarrow{{}}2R{(C{H_2}ONa)_n} + n{H_2}\)
Ta có:
\({M_X} = 15{M_{{H_2}}} = 15.2 = 30\)
\({n_X} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_X} = 0,4.30 = 12{\text{ gam = }}{{\text{m}}_Y}\)
\({M_Y} = 18{M_{{H_2}}} = 18.2 = 36\)
\( \to {n_Y} = \frac{{12}}{{36}} = \frac{1}{3}{\text{ mol}}\)
Số mol hỗn hợp giảm là số mol \(H_2\) phản ứng
\( \to {n_{{H_2}{\text{ giảm}}}} = {n_X} – {n_Y} = 0,4 – \frac{1}{3} = \frac{1}{{15}}{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{H_2}OH}}\)
\( \to {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{C{H_2}OH}} = \frac{1}{{30}}{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{{H_2}}} = \frac{1}{{30}}.22,4 = 0,7467{\text{ lít}}\)