Hỗn Hợp khí A gồm Cl2 và O2 có tỉ khối với H2 là 23.8
a)tính % về thể tích
b)tính khối lượng mỗi khí có trong 5.95g hỗn hợp A trên
Mong mọi người giúp đỡ ạ
Hỗn Hợp khí A gồm Cl2 và O2 có tỉ khối với H2 là 23.8
a)tính % về thể tích
b)tính khối lượng mỗi khí có trong 5.95g hỗn hợp A trên
Mong mọi người giúp đỡ ạ
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
\% {V_{C{l_2}}} = 40\% \\
\% {V_{{O_2}}} = 60\% \\
b)\\
{m_{C{l_2}}} = 3,55g\\
{m_{{O_2}}} = 2,4g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{M_A} = 23,8{M_{{H_2}}} = 47,6dvC\\
hh:C{l_2}(a\,mol),{O_2}(b\,mol)\\
\Rightarrow \dfrac{{71a + 32b}}{{a + b}} = 47,6\\
\Rightarrow 71a + 32b = 47,6a + 47,6b\\
\Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{{47,6 – 32}}{{71 – 47,6}} = \frac{2}{3}\\
\Rightarrow 3a – 2b = 0\\
\% {V_{C{l_2}}} = \dfrac{2}{{2 + 3}} \times 100\% = 40\% \\
\% {V_{{O_2}}} = 100 – 40 = 60\% \\
b)\\
\left\{ \begin{array}{l}
3a – 2b = 0\\
71a + 32b = 5,95
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,05;b = 0,075\\
{m_{C{l_2}}} = 0,05 \times 71 = 3,55g\\
{m_{{O_2}}} = 0,075 \times 32 = 2,4g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
a.
Giả sử 1 mol $Cl_2$
Gọi số $O_2$ là $a$ mol
$⇒\overline{M}_A=\dfrac{71+32a}{1+a}$
$⇒d_{A/H_2}=\dfrac{71+32a}{2(1+a)}=23,8$
$⇔a=1,5$
$⇒\%V_{Cl_2}=\dfrac 1{1+1,5}.100\%=40\%$
$⇒\%V_{O_2}=100\%-40\%=60\%$
b.
Ta có:
$\dfrac{n_{Cl_2}}{n_{O_2}}=\dfrac 1{1,5}=\dfrac 23$
Gọi số mol $Cl_2$ là $2a$ mol
$⇒$ Số mol $O_2$ là $3a$ mol
$⇒71.2a+32.3a=5,95$
$⇒a=0,025$
$⇒$ Hỗn hợp chứa $Cl_2\ (0,05\ mol)$ và $O_2\ (0,075\ (mol)$
$⇒m_{Cl_2}=0,05.71=3,55\ (gam); m_{O_2}=32.0,075=2,4\ (gam)$