Hỗn hợp khí A gồm H2, CO2, CH4 (ở dktc) . Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít A dktc thu được 1.568 lít CO2(dktc) và 2.34 g H2O
a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
b. Tính tỉ khối của A so với hỗn hợp B gồm CO và N2
Giúp mình với ạ :33 Mình cảm ơnnn
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi $n_{H_2} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol) ; n_{CH_4} = c(mol)$
$⇒ n_A = n_{H_2} + n_{CO_2} + n_{CH_4}$
$⇔ a + b + c = \frac{2,24}{22,4} = 0,1(1)$
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
Ta có :
$n_{H_2O} = n_{H_2} + 2n_{CH_4}$
$⇒ a + 2c = \frac{2,34}{18} = 0,13(2)$
$n_{CO_2} = n_{CO_2} + n_{CH_4}$
$⇒ b + c = \frac{1,568}{22,4} = 0,07(3)$
Từ (1) (2) và (3) suy ra $a = 0,03 ; b = 0,02 ; c = 0,05$
Vậy :
$\%V_{H_2} = \frac{0,03}{0,1}.100\% = 30\%$
$\%V_{CO_2} = \frac{0,02}{0,1}.100\% = 20\%$
$\%V_{CH_4} = \frac{0,05}{0,1}.100\% = 50\%$
$b/$
Thiếu dữ kiện của hỗn hợp B
Đáp án:
\(\% {V_{{H_2}}} = 30\% ;\% {V_{C{O_2}}} = 20\% ;\% {V_{C{H_4}}} = 50\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \({H_2};C{O_2}:C{H_4}\) trong hỗn hợp A lần lượt là x, y, z.
\( \to {n_A} = x + y + z = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}}\)
Đốt cháy hỗn hợp A:
\(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\)
\(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O\)
\( \to {n_{C{O_2}}} = {n_{C{O_2}}} + {n_{C{H_4}}} = y + z = \frac{{1,568}}{{22,4}} = 0,07{\text{ mol}}\)
\({n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}}} + 2{n_{C{H_4}}} = x + 2z = \frac{{2,34}}{{18}} = 0,13{\text{ mol}}\)
Giải được: x=0,03; y=0,02; z=0,05.
Vì % số mol=% thể tích
\( \to \% {V_{{H_2}}} = 30\% ;\% {V_{C{O_2}}} = 20\% ;\% {V_{C{H_4}}} = 50\% \)
Ta có: \({m_A} = 0,03.2 + 0,02.44 + 0,05.16 = 1,74{\text{ gam}} \to {{\text{M}}_A} = \frac{{1,74}}{{0,1}} = 17,4\)
Hai chất trong B đều có phân tử khối là 28
\( \to {d_{A/B}} = \frac{{17,4}}{{28}} = 0,6214\)