Hỗn hợp khí X gồm (1 ankan A và 1 ankin B), tỉ khối của X so với H 2 là 10,5. Đốt cháy hoàn toàn V lít X thu được 1,5V lít hơi nước ở cùng điều kiện. a) Tìm CTCT của A và B ? b) Y là 1 hiđrocacbon mạch hở, chứa 2 liên kết π trong phân tử. Nếu dẫn hỗn hợp khí gồm (4,48 lít X ở trên và 2,24 lít Y) vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,1 gam kết tủa. Hãy gọi tên hiđrocacbon Y? Các khí trong bài tập trên đều đo ở điều kiện chuẩn ( cho nguyên tử khối: H=1; C=12; O=16; Ag=108)
Đáp án:
– M trung bình của X = 10,5×2 = 21
– Ankin nhỏ nhất có công thức là:
C2H2 (M =26)
=> ankan A có công thức CH4 (M =16)
– Sử dụng qui tắc đường chéo:
nCH4/nC2H2 = 26-21/21-16 = 1
=> nCH4 = nC2H2
a) CTPT A là CH4 ; B là C2H2
b) hh khí gồm ( CH4 : 0,1 mol; C2H2 : 0,1 mol và khí Y : 0,1 mol )
m(CAg)2 = 0,1 × 240 =24g < 40,1 g
=> Y là ankin có liên kết ba đầu mạch
CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 + H2O -> CnH2n-3Ag + NH4NO3
=> mCnH2n-3Ag = 40,1 – 24 = 16,1 g
=> M = (12n +2n – 3 + 108) = 16,1/0,1
=> n = 4 (C4H6)
Gọi tên: But -1-in