Hỗn hợp khí X gồm H2 và hidrocacbon A (mạch hở, có công thức phân tử CnH2n) được lấy theo tỉ lệ mol 1:1. Đun nóng X với bột Ni làm x

Hỗn hợp khí X gồm H2 và hidrocacbon A (mạch hở, có công thức phân tử CnH2n) được lấy theo tỉ lệ mol 1:1. Đun nóng X với bột Ni làm xúc tác để phản ứng xảy ra. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 17,6. Tìm công thức phân tử của A. Biết hiệu suất phản ứng đạt trên 50%.

0 bình luận về “Hỗn hợp khí X gồm H2 và hidrocacbon A (mạch hở, có công thức phân tử CnH2n) được lấy theo tỉ lệ mol 1:1. Đun nóng X với bột Ni làm x”

  1. Đáp án:

    A là \({C_2}{H_4}\) hoặc \({C_3}{H_6}\)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \({C_n}{H_{2n}} + {H_2}\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n + 2}}\)

    Giả sử 2 chất trong X đều có số mol là 1 mol.

    BTKL: 

    \({m_Y} = {m_X} = {m_{{H_2}}} + {m_A} = 1.2 + 1.14n = 14n + 2\)

    Gọi số mol A phản ứng là x.

    Sau phản ứng hỗn hợp chứa 1-x mol A dư; 1-x mol hidro dư và x mol ankan tạo ra

    \( \to {n_Y} = 1 – x + 1 – x + x = 2 – x{\text{ mol}} \to {{\text{M}}_Y} = \frac{{14n + 2}}{{2 – x}} = 17,6.2 = 36,2 \to 14n + 2 = 36,2.(2 – x)\)

    Vì hiệu suất trên 50 nên x>0,5

    \( \to 14n + 2 < 36,2.(2 – 0,5) \to n < 3,736\)

    Vì \(n \geqslant 2\) nên thỏa mãn n=2 hoặc 3.

    A là \({C_2}{H_4}\) hoặc \({C_3}{H_6}\)

    Bình luận
  2. $C_nH_{2n}+ H_2 \buildrel{{Ni, t^o}}\over\to C_nH_{2n+2}$ 

    Coi X gồm 1 mol mỗi chất  

    $m_X= m_Y= 14n.1+ 2.1= 14n+2 (g)$ 

    => $n_Y= \frac{14n+2}{17,6} mol$

    Số mol khí giảm là số mol hidro phản ứng:

    $2-\frac{14n+2}{17,6}= \frac{33,2-14n}{17,6} mol$

    Hiệu suất > 50% nên ta có:

    $\frac{33,2-14n}{17,6} > 0,5$

    $\Leftrightarrow n>1,7$ 

    Để hidrocacbon A là khí thì $n\le 4$

    Vậy A có thể là $C_2H_4, C_3H_6, C_4H_8$

    Bình luận

Viết một bình luận